Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách nhân vật thần thoại Hy Lạp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 3:
== Các thần nguyên thủy - Primordial ==
{{Chính|Thần Hy Lạp nguyên thủy}}
 
=== Các thần sinh ra đầu tiên - Protogenoi I ===
{| class="wikitable sortable"
! style="background:#3B5998; width:06%;" scope="col" |<span style="color:white">Tên</span>
! style="background:#3B5998; width:06%;" scope="col" |<span style="color:white">Tên khác</span>
! style="background:#3B5998; width:06%;" scope="col" |<span style="color:white">Tiếng Hy Lạp</span>
! style="background:#3B5998; width:02%;" scope="col" |<span style="color:white">Giới tính</span>
! style="background:#3B5998; width:10%;" scope="col" |<span style="color:white">Cha, mẹ</span>
! style="background:#3B5998; width:06%;" scope="col" |<span style="color:white">Phối ngẫu</span>
! style="background:#3B5998; width:06%;" scope="col" |<span style="color:white">Con cái</span>
! style="background:#3B5998; width:18%;" scope="col" |<span style="color:white">Chủ trì</span>
|-
|'''[[Aion]]'''
|Aeon
|Αιων
|Nam
|Sinh ra đầu tiên<ref name=":14">Nonnus Dionysiaca 7.7 & 12.34</ref>
| -
| -
|Thần của cung hoàng đạo và thời gian vô tận không có quá khứ, hiện tại, tương lai
|-
|'''[[Akhlys]]<ref>Dictionary of Greek and Roman Biography and Mythology</ref>'''
|Caligine; Caligo, Achlys
|Αχλυς
|Nữ
|1. Sinh ra đầu tiên
2. [[Nyx]] (không cha)
| -
| -
|Nữ thần đêm vĩnh cữu, sương mù vũ trụ, sự khốn khổ, chất độc
|-
|'''[[Eros]]'''
|Amor
|Ερος
|Nam
|1. Sinh ra đầu tiên<ref>Hyginus Theogony 116</ref>
2. [[Chaos (thần thoại)|Khaos]] (không cha)<ref>Oppian Halieutica 4.10</ref>
 
3. [[Nyx]] (không cha)<ref>Aristophanes Birds 685</ref>
 
4. [[Erebus|Erebos]] & [[Nyx]]<ref>Hyginus Preface, Cic 3.17</ref>
|[[Chaos (thần thoại)|Khaos]]<ref>Aristophanes Birds 685</ref>
|Các [[Birds]]
|Thần của sự sinh sản (khác với Eros/Cupid)
|-
|'''[[Gaia (thần thoại)|Gaia]]'''
|Gaie, Ge, Gaea, Terra, Tellus, Pilos
|Γαια
|Nữ
|1. Sinh ra đầu tiên<ref>Hesiod Theogony 116</ref>
2. [[Hydros]] (không mẹ)<ref>Orphic Rhapsodies 66, Orphic Frag 54 & 57, Epicuras Frag</ref>
 
3. [[Aether|Aither]] & [[Hemera]]<ref>Hyginus Preface</ref>
| colspan="2" |''[[Gaia (thần thoại)|<Bài chi tiết>]]''
|Nữ thần nguyên thủy của trái đất
|-
|'''[[Hydros]]'''
|Hydros
|Ὑδρος
|Nam
|Sinh ra đầu tiên<ref>Orphic Fragments 54 & 57</ref>
|[[Gaia (thần thoại)|Gaia]]<ref>Orphic Fragments 54 & 57, Orphic Frag 57</ref>
|[[Gaia (thần thoại)|Gaia]]<ref>Orphic Frag 57, Argonautica 1.503</ref>, [[Cronus|Khronos]], [[Ananke]], [[Phanes]]
|Thần nước nguyên sơ
|-
|'''[[Khaos]]'''
|Khaeos, [[Chaos (thần thoại)|Chaos]], Aer
|Χαος
|Nữ
|1. Sinh ra đầu tiên<ref>Hesiod Theogony 116</ref>
2. [[Khronos]] & [[Ananke]]<ref>Orphic Argonautica 12, Orphic Fragment 54</ref>
 
3. [[Khronos]] (không mẹ)<ref>Orphic Rhapsodies 66</ref>
|1. [[Eros]]<ref>Aristophanes Birds 685</ref>
|[[Erebus|Erebos]], [[Nyx]]<ref>Hesiod Theogony 124</ref>, [[Aether|Aither]], [[Hemera]]<ref>Hyginus Preface</ref>, [[Eros]]<ref>Oppian Halieutica 4.10</ref>, Các [[Morai]]<ref>Quintus Smyrnaeus 3.755</ref>,
1. Các [[Birds]]
|Thần không gian, của sự hỗn mang và các khoảng không vô cùng, vô tận
|-
|'''[[Khronos]]'''
|[[Chronos]], Chronus, Kronos, Cronus, Poros, Porus
|Χρονος
|Nam
|1. Sinh ra đầu tiên<ref name=":14" />
2. [[Hydros]] & [[Gaia (thần thoại)|Gaia]]<ref>Orphic Fragments 54 & 57</ref>
|1. [[Ananke]]<ref>Orphic Argonautica 12, Orphic Fragment 54</ref>
2. [[Nyx]]<ref>Bacchylides Frag 7, Tzetzes on Lycophron</ref>
|Các [[Horai]]<ref>Nonnus Dionysiaca 12.15</ref>
1. [[Chaos (thần thoại)|Khaos]]<ref>Orphic Rhapsodies 66</ref>, [[Aether|Aither]]<ref>Orphic Rhapsodies 66, Orphic Frag 54 & 57, Epicuras Frag</ref>, [[Phanes]], [[Erebus|Erebos]]
 
2. [[Hemera]], các [[Morai]]
|Thần của thời gian tuyến tính, hiện hữu có quá khứ, hiện tại và tương lai, bố trí và sắp đặt tự nhiên
|-
|'''[[Physis]]'''
|Phusis, Natura, Protogeneia, Primagena
|Φυσις
|Nữ
|Sinh ra đầu tiên<ref>Orphic Hymn 10, Nonnus Dionysiaca 41.51</ref>
| -
| -
|Nữ thần của nguồn gốc và trật tự thiên nhiên
|-
|[[Tartarus|'''Tartaros''']]
|Tartarus
|Ταρταρος
|Nam
|1. Sinh ra đầu tiên<ref>Hesiod Theogony 116</ref>
2. [[Aether|Aither]] & Gaia<ref>Hyginus Preface</ref>
|1. [[Gaia (thần thoại)|Gaia]]<ref>Hesiod Theogony 820, Apollodorus 1.39 & 2.4, Hyginus Preface, </ref>
2. [[Nemesis]]<ref>Bacchylides Frag 52</ref>
|1. [[Typhon|Typhoeus]], [[Ekhidna]], các [[Gigantes]]
2. Các [[Telkhines]]
|Thần địa ngục, vực sâu vô tận và bóng tối khôn cùng
|-
|'''[[Thesis]]'''
|Thetis
|Θεσις
|Nữ
|Sinh ra đầu tiên<ref>Alcman Frag 5, Orphic Fragment 54 & 57</ref>
|[[Hydros]]<ref>Orphic Fragment 54 & 57</ref>
|[[Cronus|Khronos]], [[Ananke]]<ref>Alcman Frag 5</ref>, [[Poros]], [[Penia]]<ref>Plato Symposium 187</ref>
|Nữ thần kiến tạo, của trí tưởng tượng, sự sáng tạo
|}
 
=== Các thần thế hệ thứ 2 - Protogenoi II ===
{| class="wikitable"
|'''Tên'''
Hàng 10 ⟶ 134:
|'''Lĩnh vực'''
|'''Ghi chú'''
|-
|'''[[Axys]]'''
|Axyst
|
|Nam
|Thần rừng rậm
|Con trai của [[Zeus]] và một tiên nữ tên [[Arean]]
|-
|'''[[Achlys]]'''
|Caligine; Caligo
|Ἀχλύς
|Nữ
|Thần sương mù
|Nữ thần của sự khốn khổ, chất độc và đêm vĩnh cửu,...<ref>Dictionary of Greek and Roman Biography and Mythology</ref>
|-
|'''[[Aer]]'''
Hàng 33 ⟶ 143:
|-
|'''[[Aether]]'''
|Aither
|Αιθηρ
|Nam
|Thần ánh sáng
|Thần của ánh sáng rực rỡ, ánh sáng của trời, ban ngày, không khí,...<ref>Pseudo-Hyginus, Preface (trans. Grant) (Roman mythographer C2nd A.D.)</ref>
|-
|'''[[Aion]]'''
|Aeon
|Αἰών
|Nam
|Thần vĩnh cửu
|Thần của cung hoàng đạo và thời gian vô tận không có quá khứ, hiện tại, tương lai
|-
|'''[[Ananke]]'''
Hàng 52 ⟶ 155:
|Thần cưỡng ép
|Nữ thần của sự cấp bách, cần thiết và không thể không có
|-
|'''[[Chaos]]'''
|Khaos; Khaeos
|Χάος
|Nữ
|Thần không gian
|Thần của hỗn mang và các khoảng không vô cùng, vô tận
|-
|'''[[Chronos]]'''
|Khronos
|Χρόνος
|Nam
|Thần thời gian
|Thần của thời gian tuyến tính, hiện hữu có quá khứ, hiện tại và tương lai
|-
|'''[[Erebus]]'''
Hàng 73 ⟶ 162:
|Thần bóng tối
|Thần của bóng tối ở góc kẹt và khe nứt trên khắp thế gian
|-
|'''[[Eros]]'''
|Amor
|Ερος
|Nam
|Thần tình yêu
|Thần của tình yêu và ham muốn tình dục
|-
|'''[[Gaia]]'''
|Gaea; Ge; Chthon
|Γαῖα
|Nữ
|Thần mặt đất
|Nữ thần nguyên thủy của trái đất
|-
|'''[[Hemera]]'''
Hàng 94 ⟶ 169:
|Thần ban ngày
|Nữ thần hiện thân của ban ngày
|-
|'''[[Hydros]]'''
|Ὑδρος
|Nam
|Thần nước
|Thần của nước nguyên sơ
|-
|'''[[Nesoi]]'''
Hàng 121 ⟶ 189:
|Nam
|Thần dãy núi
|Thần của những ngọn núi, dãy núi kéo dài
|-
|'''[[Phanes]]'''
|Protogonos
|Φανης
|Nam
|Thần nguyên sinh
|Thần của sinh sản, tạo ra cuộc sống mới
|-
|'''[[Physis]]'''
|Phusis; Natura
|Φυσις
|Nữ
|Thần tự nhiên
|Nữ thần nguyên sơ của nguồn gốc và trật tự của tự nhiên<ref>Alcman Frag 5, Phân đoạn Orphic 54 & 57</ref>
|-
|'''[[Pilos]]'''
|Πιλος
|Nữ
|Thần bùn
|Thần bùn, đất nguyên sơ
|-
|'''[[Pontus]]'''
Hàng 150 ⟶ 204:
|Thần đại dương
|Thần biển nguyên sơ
|-
|'''[[Poros]]'''
|Porus
|Πορος
|Nam
|Thần sắp đặt
|Thần nguyên sơ của sự bố trí và sắp đặt tự nhiên
|-
|'''[[Primagena]]'''
|Protogeneia
|Πρωτογενεια
|Nữ
|Thần khởi đầu
|Thần nguyên sơ của khởi đầu của tất cả các thần
|-
|'''[[Skotos]]'''
Hàng 171 ⟶ 211:
|Thần vực thẳm
|Thần nguyên sơ của hố đen vũ trụ không đáy, tối tăm
|-
|'''[[Tartarus]]'''
|Tartaros
|Ταρταρος
|Nam
|Thần địa ngục
|Thần của vực sâu vô tận và bóng tối khôn cùng
|-
|'''[[Tekmor]]'''
Hàng 192 ⟶ 225:
|Thần biển cả
|Nữ thần biển nguyên sơ
|-
|'''[[Thesis]]'''
|Thetis
|Θέσις
|Nữ
|Thần kiến tạo
|Nữ thần nguyên sơ của trí tưởng tượng, sự sáng tạo
|-
|[[Uranus (thần thoại)|'''Uranus''']]