Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Châu (huyện)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung địa hình Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 56:
==Lịch sử==
Tên gọi của huyện Tân Châu được ghép từ chữ '''Tân''' trong tên huyện [[Tân Biên]] và chữ '''Châu''' trong tên huyện [[Dương Minh Châu (huyện)|Dương Minh Châu]].
*Thành lập huyện Tân Châu trên cơ sở tách 8 xã: Tân Đông, Tân Hiệp, Tân Hội, Tân Hưng, Tân Phú, Tân Thạnh, Thạnh Đông, Thạnh Nghĩa của huyện [[Tân Biên]] và 2 vùng kinh tế mới Tân Thành, Suối Dây của huyện [[Dương Minh Châu (huyện)|Dương Minh Châu]] *Chia xã Tân Đông thành 2 xã Tân Đông và Suối Ngô *Thành lập 2 xã Tân Thành và Suối Dây trên cơ sở 2 vùng kinh tế mới. Năm [[1991]], chuyển xã Tân Thạnh thành thị trấn Tân Châu - thị trấn huyện lỵ huyện Tân Châu và sáp nhập xã Thạnh Nghĩa vào xã Thạnh Đông.
Hàng 68 ⟶ 71:
Ngày [[12 tháng 1]] năm [[2004]], huyện tiếp nhận thêm một phần diện tích và dân số của xã [[Suối Đá]], huyện Dương Minh Châu chuyển sang.<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-21-2004-ND-CP-thanh-lap-xa-thuoc-huyen-Chau-Thanh-Trang-Bang-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-huyen-Duong-Minh-Chau-Tan-Chau-tinh-Tay-Ninh-53359.aspx|tiêu đề=Nghị định của Chính phủ số 21/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2004 về việc thành lập xã thuộc các huyện Châu Thành, Trảng Bàng và điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Dương Minh Châu, Tân Châu, tỉnh Tây Ninh|website=}}</ref>
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, huyện Tân Châu có 111.112 ha diện tích tự nhiên và 101.915
== Kinh tế ==
|