Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhà Nguyên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 13:
 
Không giống như các vương triều chinh phục khác, triều Nguyên không đề cao văn hóa bản thân mà tích cực tiếp thu [[văn hóa Trung Hoa]], đồng thời kết hợp văn hóa Tây Á, song cũng đề xướng người Mông Cổ ở vị trí tối cao. Triều Nguyên hết sức tôn sùng Phật giáo Tạng, về chính trị sử dụng một lượng lớn người Sắc Mục (tức người Trung-Tây Á và Âu), địa vị của học giả [[Nho giáo]] bị hạ thấp, và trong thời gian đầu triều Nguyên từng một thời gian dài không tổ chức khoa cử{{NoteTag|Đến sau khi [[Nguyên Nhân Tông]] tức vị mới hạ chiếu khôi phục chế độ khoa cử thủ sĩ.{{NoteTag|name="元朝科举"|元朝的科举取士一共经历四个阶段:戊戌选试、延祐复科、至元废科和至正复科。在词条[[科举]]中,对元朝科举取士的四个阶段有详细的介绍,此外,在词条[[元太宗]]中,对“戊戌选试”有详细介绍,在词条《[[元仁宗]]》中,对“延祐复科”有详细介绍,在词条《[[元惠宗]]》中,对“至元废科”和“至正复科”有详细介绍。}}。}}. Do văn hóa sĩ đại phu suy thoái, trật tự xã hội truyền thống từ thời Tống sụp đổ, kinh tế phát triển nhanh chóng. Hiện tượng này trên phương diện chính trị thể hiện qua trọng dụng tư lại, trên phương diện nghệ thuật và văn học biểu hiện qua hí kịch và nghệ năng phát triển việc lấy thứ dân làm đối tượng, trong đó Nguyên khúc là hưng thịnh nhất.<ref name="元朝文化">《征服王朝的時代》〈第六章 元代的中國支配〉: 第166頁-第172頁.</ref>
 
== Quốc hiệu ==
{{chính|Tên gọi Trung Quốc}}
{{xem thêm|Đế quốc Mông Cổ|Thiên mệnh}}
{{Infobox Chinese
|pic = Yuan dynasty (Chinese and Mongolian).svg
|piccap = "Nguyên triều" trong [[chữ Hán]] (trên) và "Đại Nguyên quốc" (''Yehe Yüan Ulus'', chữ hiện đại) trong [[Chữ Mông Cổ]] (dưới)
|picsize = 145px
|c = 元朝
|p = Yuán cháo
|w = Yüan<sup>2</sup> ch'ao<sup>2</sup>
|mi = {{IPAc-cmn|yuan|2|-|ch|ao|2}}
|suz = Nyœ́ záu
|y = Yùhn chìuh
|ci = {{IPAc-yue|j|yun|4|-|c|iu|4}}
|j = Jyun4 ciu4
|tl = Guân tiâo
|altname = Đại Nguyên
|c2 = 大元
|p2 = Dà Yuán
|y2 = Daai<sup>6</sup> Yun<sup>4</sup>
|ci2 = {{IPAc-yue|d|aai|6|-|j|yun|4}}
|altname3 = Đại Nguyên Đại Mông Cổ quốc:<br />{{MongolUnicode|ᠳᠠᠢ<br />ᠦᠨ<br />ᠶᠡᠬᠡ<br />ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ<br />ᠦᠯᠦᠰ}}<br /> {{lang|mn-Latn|Dai Ön Yeqe Mongɣul Ulus}}
|t3 = 大元大蒙古國
|s3 = 大元大蒙古国
|p3 = Dà Yuán Dà Měnggǔ Guó
}}
Năm 1271, [[Hốt Tất Liệt]] áp đặt tên '''Đại Nguyên''' ({{zh |c = 大元 |p = Dà Yuán |w = Ta-Yüan }}), thiết lập nhà Nguyên.<ref name="CivilSociety">{{cite book |last = Simon |first = Karla W. |title = Civil Society in China: The Legal Framework from Ancient Times to the 'New Reform Era' |publisher = Oxford University Press |page = 39 (note&nbsp;69) }}</ref> "Dà Yuán" ({{lang|zh|大元}}) là từ mệnh đề "{{lang|zh|大哉乾元}}" ({{zh |p = dà zāi Qián Yuán |hv = đại tai Càn Nguyên }}) trong ''[[Thập Dực]] trong [[Dịch Kinh]]''<ref>{{cite book |language = zh-Hant |script-title = zh:《易傳》 |trans-title = [[Ten Wings|Commentaries]] on the [[I Ching|Classic of Changes]] |section = [[s:zh:周易/乾|周易·乾卦·彖傳]] |quote = 《彖》曰:'''大哉乾元''',萬物資始,乃統天。}}</ref> và liên quan đến quẻ [[Thuần Càn|Càn]] ({{lang|zh|乾}}).<ref name="Proclamation">{{citation |author = Kublai Khan |author-link = Kublai Khan |date = 18 December 1271 |language = zh-Hant |script-title = zh:《建國號詔》 |trans-title = Edict to Establish the Name of the State |series = 《元典章》[''Statutes of the Yuan''] |url = //zh.wikisource.org/wiki/建國號詔 }}</ref> Bản sao trong [[tiếng Mông Cổ]] là ''Dai Ön Ulus'', cũng được kết xuất là ''Ikh Yuan Üls'' hoặc ''Yekhe Yuan Ulus''. Trong tiếng Mông Cổ, ''Dai Ön'' ([[tiếng Mông Cổ trung đại]] dịch ra tiếng Hán là "Dà Yuán") thường được sử dụng kết hợp với "Yeke Mongghul Ulus" ("Mông Cổ quốc"), dẫn đến {{MongolUnicode|ᠳᠠᠢ<br />ᠦᠨ<br />ᠶᠡᠬᠡ<br />ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ<br />ᠦᠯᠦᠰ}} ({{lang|mn-Latn|Dai Ön Yeqe Mongɣul Ulus}}),<ref name="mname">''The Early Mongols: Language, Culture and History'' by Volker Rybatzki & Igor de Rachewiltz, p.&nbsp;116.</ref> nghĩa là "'''Đại Nguyên Đại Mông Cổ quốc'''".{{citation needed|date=October 2018}} . Hơn nữa, nhà Nguyên đôi khi còn được gọi là "Đế quốc Đại Hãn" hay "Khả hãn quốc Đại Hãn",<ref>''Focus On World History: The Era Of Expanding Global Connections - 1000-1500 C.E.: Grades 7-9'', by Kathy Sammis, p.&nbsp;46.</ref> đặc biệt xuất hiện trên một số bản đồ nhà Nguyên, kể từ khi các hoàng đế nhà Nguyên giữ danh hiệu danh nghĩa là [[Khan lớn]]. Tuy nhiên, cả hai thuật ngữ này cũng có thể đề cập đến khả hãn trong Đế quốc Mông Cổ do các Đại Hãn trực tiếp cai trị trước khi thực sự thành lập nhà Nguyên bởi Hốt Tất Liệt vào năm 1271.
 
== Lịch sử ==