Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giới (Phật giáo)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
 
Có hai thuật ngữ '''Giới''' đồng âm dị nghĩa trong Phật học.
 
==Giới (戒)==
'''Giới''' (zh. 戒, sa. ''śīla'', pi. ''sīla'') là giới luật mà tăng, ni cũng như người tu tại gia phải tuân thủ, là điều kiện để Giác ngộ. Mười giới cho [[Tỉ-khâu]], [[Tỉ-khâu-ni]] và [[Sa-di]] (sa. ''śrāmaṇera'') là:
Hàng 47 ⟶ 48:
 
==Giới (界)==
Giới (zh. 界, sa. pi. ''dhātu'';) là cảnh giới, không gian, yếu tố. Là khái niệm quan trọng của đạo Phật, có nhiều nghĩa:
#Một trong [[Tứ đại chủng]] (zh. 四大種, sa., pi. ''mahābhūta''), bốn yếu tố của vũ trụ;
#Một trong sáu yếu tố, gồm có: Tứ đại, [[Hư không]] (zh. 虛空, sa. ''ākāśa'') và Thức (zh. 識, sa. ''vijñāna'');
#Chỉ [[Tam giới]] (zh. 三界, sa. ''triloka''), tức là dục giới (zh. 欲界, sa. ''kāmadhātu''), sắc giới (zh. 色界, sa. ''rūpadhātu'') và vô sắc giới (zh. 無色界, sa. ''arūpadhātu'');
#Mười tám yếu tố tạo điều kiện cho tâm thức hình thành gồm có sáu giác quan ([[Lục căn]]), sáu đối tượng của sáu giác quan ([[Lục trần]]), và sáu thức ([[Lục thức]]) được sinh ra từ đây.
 
==Tham khảo==
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)