Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc (thập niên 2010)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung các thông tin mới nhất cho danh sách các nhóm nhạc (2015)
Dòng 805:
| Kang-joon
| Nam
| style="font-size:smaller" | [[Fantagio]]
| –
| –
Dòng 1.292:
| style="font-size:smaller;text-align:left" |
|-
| [[DreamcatcherMINX (nhóm nhạc)|MINX]]
| 밍스
| 5
Dòng 1.301:
| —
| 2016
| style="font-size:smaller;text-align:left" | Vào năm 2017, Happy Face Entertainment thôngtiến báo sẽhành tái ra mắt MINX với cáinhóm đổi tên "thành [[Dreamcatcher (nhóm nhạc)|Dreamcatcher]]"
|-
| [[Red Velvet (nhóm nhạc)|Red Velvet]]
Dòng 1.419:
[[Tập tin:Monsta X Promoting The First Asia Fan Meeting in Bangkok 2017.png|nhỏ|[[Monsta X]]]]
[[Tập tin:1월 21일 오마이걸 팬사인회 (45).jpg|nhỏ|[[Oh My Girl]]]]
[[Tập tin:Seventeen, fallin' flower Japanese album.jpg|nhỏ|[[Seventeen (nhóm nhạc)|Seventeen]]]]
[[Tập tin:180717 열린음악회 트와이스 02.jpg|thế=|nhỏ|[[Twice (nhóm nhạc)|Twice]]]]
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center"
Hàng 1.445 ⟶ 1.446:
| —
| 2015
| style="font-size:smaller;text-align:left" | Bộ đôi đãchính thức tan rã sau khi [[One (rapper)|One]] ký hợp đồng với công ty [[YG Entertainment]]. Cả hai thành viên gồm One và Punch (hiện lấy nghệ danh là [[Kim Samuel]]) đều đã ra mắt với tư cách là nghệ sĩ solo vào năm 2017
|-
| [[April (nhóm nhạc)|April]]
Hàng 1.589 ⟶ 1.590:
| —
| style="font-size:smaller;text-align:left" |
|-
| [[Pretty Brown]]
| 프리티브라운
| 2
| —
| Nam
| style="font-size:smaller" | Rooftop Company (cũ)<br/>Brand New Music (hiện tại)
| —
| —
| —
| style="font-size:smaller;text-align:left" |
|-
| ROMEO
Hàng 1.600 ⟶ 1.612:
| —
| style="font-size:smaller;text-align:left" |
|-
*| [[Rubber Soul (nhóm nhạc)|Rubber Soul]]
| 러버 소울
| 2
| —
| Nữ
| style="font-size:smaller" | Mad Soul Child
| —
| —
| —
| style="font-size:smaller;text-align:left" | Ban đầu nhóm gồm 3 thành viên. Năm 2017, trưởng nhóm Lala rời nhóm mà không rõ lý do
|-
| [[Seventeen (nhóm nhạc)|Seventeen]]
Hàng 1.692 ⟶ 1.715:
*[[myB]]
*[[Pocket Girls]]
*[[Rubber Soul (nhóm nhạc)|Rubber Soul]]
*[[Snuper]]
*[[TWEETY]]
Hàng 1.705 ⟶ 1.727:
[[Tập tin:AOA Cream at a mini fan meeting in February 2016 01.jpg|nhỏ|[[AOA Cream]]|thế=|viền|phải]]
[[Tập tin:Astro at "Dream Part. 01" Showcase.png|nhỏ|[[Astro (nhóm nhạc)|Astro]]|thế=|viền|phải]]
[[Tập tin:20190106181119 (NEWSEN)Acara 블랙핑크Puncak (BLACKPINK),Road 수줍은to 많은Shopee 소녀지만12.12 돋보이는Birthday 아름다운Sale, 미모 (GoldenSpecial DiscPerformance Awardsdari 2019)BlackPink (216).jpg|thế=|viền|nhỏ|[[Black Pink]]]]
[[Tập tin:180306 Bolbbalgan4 at a fansinging (7).jpg|nhỏ|[[Bolbbalgan4]]|thế=|viền|phải]]
[[Tập tin:KCon 2017 LA Cosmic Girls.jpg|nhỏ|[[Cosmic Girls]]|thế=|viền|phải]]
Hàng 1.745 ⟶ 1.767:
| JinJin
| Nam
| style="font-size:smaller" | [[Fantagio]]
| AROHA
| 아로하
Hàng 1.896 ⟶ 1.918:
| [[NCT U]]
| 엔시티 유
|
| style="font-size:smaller;text-align:left" | Là nhóm nhỏ thứ nhất của NCT
|-
Hàng 1.906 ⟶ 1.928:
| [[NCT DREAM]]
| 엔시티 드림
|
| style="font-size:smaller;text-align:left" | Là nhóm nhỏ thứ ba của NCT
|-
Hàng 2.330 ⟶ 2.352:
[[Tập tin:Girls' Generation at fansigning event in August 2017 01.jpg|nhỏ|[[Girls' Generation-Oh!GG]]|thế=|viền|phải]]
[[Tập tin:(G)I-DLE at Gaon Music Awards red carpet on January 8, 2020.png|nhỏ|[[(G)I-DLE]]|thế=|viền|phải]]
[[Tập tin:180914 GWSN arrvial at KBS Music Bank.png|nhỏ|[[GWSN]]]]
[[Tập tin:190106 33회 골든디스크 시상식 레드카펫 아이즈원.jpg|nhỏ|[[IZ*ONE]]|thế=|viền|phải]]
[[Tập tin:180820 Loona at their debut showcase (2).png|nhỏ|[[Loona (nhóm nhạc)|Loona]]]]
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center"
|-
Hàng 2.904 ⟶ 2.928:
| 원잇
| 2020
| style="font-size:smaller;text-align:left" | Bước ra từ ''[[Produce X 101]]''. Nhóm dự định hoạt động 5 năm, nhưng do những lùm xùm về bê bối gian lận trong ''Produce X 101'' nên nhóm chính thức tan rã vào ngày 6/1/2020, chỉ sau 5 tháng hoạt động
|-
|}