Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thương gia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dammio (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dammio (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
'''Thương gia''' trong từ thông dụng, cùng nghĩa với [[thương nhân]], [[doanh nhân]], [[lái buôn]]. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng thương gia là người hoạt động [[buôn bán]], trong ngành [[thương mại]]. [[Hàng không Việt Nam]] cũng dùng thuật ngữ [[Hạng thương gia]] để chỉ hạng ghế đặc biệt trên máy bay của họ ([[Business Class]])<ref> {{chú thích web| url = http://www.vietnamairliness.com/p/hang-thuong-gia.html | tiêu đề =Hạng thương gia | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản=Trang web Hàng không Việt Nam - Vietnam Airlines | ngôn ngữ = }}</ref>. Xét suốt chiều dài lịch sử, từ thương gia lại có sớm hơn từ doanh nhân; để chỉ một tầng lớp làm nghề buôn bán (trong "sĩ nông công thương").
 
Theo '''điều 6''', mục 1 [[Luật Thương mại]] của [[Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]]: "'''Thương nhân '''bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh." <ref>{{chú thích web| url =http://www.spt.vn/vi/vbpq/luathuongmai.html | tiêu đề =Luật Thương mại | ngày = | ngày truy cập =14/06/2005 | nơi xuất bản= | ngôn ngữ = }}</ref> Theo đó thương nhân được hiểu là mọi thành phần, mọi cá nhân được thành lập trong xã hội nếu có giấy phép kinh doanh hợp pháp.