Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Korean Broadcasting System”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up using AWB |
||
Dòng 39:
*[[American Broadcasting Company|ABC]] <small>([[Hoa Kỳ|Mĩ]])</small>
*[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]] <small>([[Trung Quốc]])</small>
*[[VOV]], [[Đài Truyền hình Việt Nam|VTV]] <small>([[Việt Nam]])</small> (KBS có quan hệ hợp tác với Đài Tiếng nói Việt Nam trong lĩnh vực phát thanh từ năm 1995, có quan hệ với Đài Truyền hình Việt Nam và có chương trình truyền hình bằng tiếng Việt với phụ đề Hàn Quốc từ năm 2008).<ref>{{Chú thích web|url=https://baoquocte.vn/dai-kbs-cua-han-quoc-chinh-thuc-mo-chi-nhanh-tai-viet-nam-86786.html|title=Đài KBS của Hàn Quốc chính thức mở chi nhánh tại Việt Nam|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|
== Các kênh sóng ==
'''Truyền hình mặt đất''':
* KBS1 - Kênh hàng đầu của KBS, phát sóng tin tức và các vấn đề thời sự, giáo dục, thể thao và văn hóa. Kênh này ra mắt vào năm 1961 với tên gọi HLKA-TV và hoàn toàn được tài trợ bởi, phát sóng miễn phí; có sẵn trên toàn quốc, phát sóng qua truyền hình kỹ thuật số mặt đất. (KBS1 cũng phát sóng các bộ phim và chương trình giải trí nhỏ, nhưng phần lớn các chương trình loại này là trên KBS2).
* KBS2 - Kênh giải trí và phim truyền hình của KBS, được ra mắt vào năm 1980 để thay thế cho Tập đoàn phát thanh Tongyang, được sáp nhập với KBS; phát sóng thông qua truyền hình kỹ thuật số mặt đất. (KBS2 cũng phát sóng các chương trình tin tức và thời sự nhưng phần lớn các chương trình loại này là trên KBS1).
* KBS UHD - Kênh độ phân giải siêu cao. Phát sóng các video âm nhạc và phát lại các bộ phim truyền hình.
KBS1 và KBS2 ngừng phát sóng [[truyền hình tương tự]] vào ngày 31 tháng 12 năm 2012 và chuyển đổi sang truyền hình kỹ thuật số.
Dòng 62:
'''Hệ thống KBS World''': là dịch vụ truyền hình quốc tế của KBS, ra mắt ngày 1 tháng 7 năm 2003, phát sóng 24h mỗi ngày, chủ yếu phát sóng các chương trình của kênh KBS1, KBS2 ra thế giới. Đến tháng 7 năm 2007, khoảng 65% chương trình có phụ đề tiếng Anh, có mặt ở 32 quốc gia.
'''Phát thanh radio:'''
* KBS Radio 1 (711
* KBS Radio 2 (603
* KBS Radio 3 (1134
* KBS 1FM (93,1
* KBS 2FM (89,1
* Đài phát thanh KBS Hanminjok (nghĩa đen: Đài phát thanh quốc tịch Hàn Quốc KBS) (sóng ngắn 6015
* KBS World Radio - dịch vụ phát thanh quốc tế của Hàn Quốc, được tài trợ trực tiếp bởi chính phủ.
|