Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đỗ Thị Tâm (nhà Nguyễn)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 3:
| tên = Thất giai Quý nhân
| tên gốc = 七階貴人
| tước vị = [[Hậu cung nhà Nguyễn|Phi tần nhà Nguyễn]]
| hình =
| cỡ hình =
Dòng 9:
| tên đầy đủ = '''Đỗ Thị Tâm'''<br>'''Đỗ Thị Duyên'''
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| sinh = [[27 tháng 9]] năm [[1804]]
| nơi sinh =
| mất = [[12 tháng 4]] năm [[1863]] (59 tuổi)
| nơi mất =
| nơi an táng =
| thụy hiệu = <font color = "grey">Trang Thuận Quý nhân<br>
| cha = Đỗ Văn Thạch
| mẹ =
| chồng = Nguyễn Thánh Tổ<br>[[Minh Mạng]]
| con cái = Mỹ Ninh Công chúa [[Nguyễn Phúc Gia Tiết|Gia Tiết]]<br>Hoàng tử Miên Hoạn<br>Trấn Tĩnh Quận công [[Nguyễn Phúc Miên Dần|Miên Dần]]<br>Bái Ân Công chúa [[Nguyễn Phúc Lương Trinh|Lương Trinh]]<br>Cẩm Giang Quận công [[Nguyễn Phúc Miên Vãn|Miên Vãn]]<br>Hoàng nữ thứ 45 tảo thương<br>Bảo An Quận công [[Nguyễn Phúc Miên Khách|Miên Khách]]<br>Kiến Phong Quận công [[Nguyễn Phúc Miên Hoang|Miên Hoang]]
}}
'''
== Tiểu sử ==
Quý nhân Đỗ Thị Tâm
Ngày
▲Quý nhân Đỗ Thị Tâm, người làng Trầm Bái, xã Dương Xuân Thượng, huyện [[Hương Trà]], tỉnh [[Thừa Thiên]]. Cha của bà là ông Đỗ Văn Thạch, được truy tặng chức ''Hiệu úy''<ref name=":0">Nguyễn Phúc tộc, tr.247</ref>. Bà chào đời ngày [[27 tháng 9]] năm [[1804]], tức 24 tháng 8 (âm lịch) năm [[Giáp Tý]] dưới triều vua [[Gia Long]]<ref name=":0" />. Bà có người chị ruột cùng mẹ là Quý nhân [[Đỗ Thị Tùng]] và một người em gái khác là Tài nhân [[Đỗ Thị Cương]] đều được tuyển vào hầu vua [[Minh Mạng]].
▲Ngày [[12 tháng 4]] năm [[1863]], tức 25 tháng 2 (âm lịch) năm [[Quý Hợi]] đời vua [[Tự Đức]], bà Quý nhân qua đời, hưởng thọ 60 tuổi, được ban thụy là '''Trang Thuận''' (莊順)<ref name=":0" />.
== Hậu duệ ==
Bà Quý nhân Đỗ Thị Tâm sinh cho vua [[Minh Mạng]] được 8 người con, gồm 5 hoàng tử và 3 hoàng nữ, trong đó có 5 người sống qua tuổi trưởng thành:
* ''Mỹ Ninh Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Gia Tiết]] ([[27 tháng 12]] năm [[1823]] – [[1 tháng 12]] năm [[1841]]), chúa mất sớm, chưa lấy chồng.
*
* ''Trấn Tĩnh Quận công'' [[Nguyễn Phúc Miên Dần]] ([[18 tháng 4]] năm [[1829]] – [[9 tháng 3]] năm [[1885]]), hoàng tử thứ 45.
* ''Bái Ân Công chúa'' [[Nguyễn Phúc Lương Trinh]] ([[28 tháng 10]] năm [[1830]] – [[28 tháng 4]] năm [[1891]]), hoàng nữ thứ 36.
* ''Cẩm Giang Quận công'' [[Nguyễn Phúc Miên Vãn]] ([[28 tháng 9]] năm [[1832]] – [[1 tháng 9]] năm [[1895]]), hoàng tử thứ 59.
* Hoàng nữ thứ 45, tảo thương (chưa kịp đặt tên).
* ''Bảo An Quận công'' [[Nguyễn Phúc Miên Khách]] ([[6 tháng 5]] năm [[1835]] – [[9 tháng 12]] năm [[1858]]), hoàng tử thứ 69.
* ''Kiến Phong Quận công'' [[Nguyễn Phúc Miên Hoang]] ([[20 tháng 5]] năm [[1836]] – [[15 tháng 7]] năm [[1888]]), hoàng tử thứ 72.
==
* Hội đồng trị sự Nguyễn Phúc Tộc (1995), ''[http://www.namkyluctinh.com/a-sachsuvn/Nguyen_Phuc_Toc_The_Pha.pdf Nguyễn Phúc Tộc thế phả]'', Nhà xuất bản Thuận Hóa
* [[Quốc sử quán triều Nguyễn]] (2006), ''[[Đại Nam liệt truyện]]
== Xem thêm ==
Hàng 52 ⟶ 51:
[[Thể loại:Sinh 1804]]
[[Thể loại:Mất 1863]]
[[Thể loại:Người Thừa Thiên - Huế]]
[[Thể loại:Phi tần Minh Mạng]]
|