Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Redmi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung chi tiết và sửa lỗi diễn đạt
Bổ sung máy mới
Dòng 59:
 
Tháng 6 năm 2019, Redmi lấn sân sang phân khúc trung cấp với bộ đôi [[Xiaomi Mi 9T|Redmi K20/K20 Pro]] tại Trung Quốc với thiết kế 2 mặt kính và camera pop-up thò thụt cho màn hình tràn viền không khoét., màn hình [[AMOLED|Super AMOLED]]. Bộ đôi sau đó ra mắt phiên bản quốc tế mang tên [[Xiaomi Mi 9T|Mi 9T/Mi 9T Pro]] được đánh giá là những smartphone đáng mua nhất phân khúc trung cấp với CPU Snapdragon 730 (K20) và 855 (K20 Pro).
 
Dòng K của Redmi được cho rằng là dòng máy thay thế Xiaomi Pocophone F1 ra mắt năm 2018.
 
Tháng 9 năm 2019, Redmi tung ra thị trường bộ đôi Redmi Note 8/ Note 8 Pro với thiết kế mặt lưng kính với 4 camera sau, camera chính 48MP. Bộ đôi sở hữu thiết kế đẹp hài hòa hơn thế hệ Redmi Note 7/7 Pro.
 
Tháng 12 năm 2019, tiếp nối thành công của K20/K20 Pro, Redmi tung ra [[Redmi K30]] cũng với thiết kế hai mặt kính cường lực, với 4 camera sau, camera chính 48MP, CPU Snapdragon 730G. Điểm đặc biệt là màn hình bị cắt giảm thành [[IPS|IPS LCD]] nhưng với tần số quét 120Hz và thiết kế camera đục lỗ trong màn hình (giống với [[Samsung Galaxy S10|Samsung Galaxy S10+]]). K30 là mẫu smartphone rẻ nhất hiện nay có tần số quét màn hình cao cho trải nghiệm mượt mà hơn nhiều so với màn hình 60Hz trên đa số các smartphone trên thị trường. Phiên bản K30 5G là mẫu máy Redmi đầu tiên hỗ trợ kết nối [[5G]].
 
=== Dòng Poco ===
Dòng K của Redmi được cho rằng là dòng máy thay thế Xiaomi Pocophone F1 ra mắt năm 2018.
 
Tháng 12 năm 2019, mẫu Redmi K30 kế nhiệm K20 được ra mắt, tại thị trường Ấn Độ, mẫu này có tên thương mại là Poco X2 Ấn Độ.
 
==Danh sách thiết bị Redmi==
Hàng 654 ⟶ 657:
| 5000mAh
| MIUI 10
Android 9
|MIUI 10
Android 9
|-
|Redmi 8A (Redmi 8A Pro tại Indonesia)
|
|2020.2
|IPS
|6.2"
|HD+ 1520 x 720
|Có
|Qualcomm
Snapdragon 439
|Qualcomm Adreno 505
|2/3 GB LPDDR3
|32 GB
|13 MP Samsung ISOCELL S5K3L8/OmniVision OV13855 & 2 MP OmniVision OV02A10
|8 MP Samsung ISOCELL S5K4H7
|5000mAh
|MIUI 10
Android 9
|MIUI 10
Hàng 680 ⟶ 703:
! Hiện tại
|-
| [[Redmi K20 Pro|Redmi K20]]<ref name="gsmA K20">{{Cite web|url=https://www.gsmarena.com/redmi_k20_pro_arrives_with_snapdragon_855_and_48_mp_camera-news-37250.php|title=Redmi K20 Pro arrives with Snapdragon 855 and 48 MP camera|website=gsmArena|date=28 May 2019|accessdate=28 May 2019}}</ref> ([[Xiaomi Mi 9T|Mi 9T]] Quốc tế)
|
|rowspan="2"| 2019.6
Hàng 703 ⟶ 726:
Android 9
|-
| [[Redmi K20 Pro]]<ref name="gsmA K20" /> (Mi 9T Pro quốc tế)
|
| [[Qualcomm Snapdragon|Qualcomm
Hàng 712 ⟶ 735:
| 48 MP Sony IMX586 + 13 MP + 8 MP
|-
|Redmi K30K20 Pro Premium Edition
|
|2019.9
|[[AMOLED|Super AMOLED]]
|6.39"
|FHD+ 2340x1080
|Có
|Qualcomm
Snapdragon 855+
|Qualcomm Adreno 640
|8/12 GB
|128/512 GB
|
|
|
|
|
|-
|Redmi K30 (Poco X2 Ấn Độ)
|
|2019.12
|120 Hz IPS LCD
|6.67"
|FHD+ 1080 x 2400
Hàng 729 ⟶ 770:
|Android 10.0; MIUI 11
|Android 10.0; MIUI 11
|-
|Redmi K30 5G
|
|2019.12
|120 Hz IPS LCD
|6.67"
|1080 x 2400
|
|Qualcomm
Snapdragon 765G
|Qualcomm Adreno 620
|6/8 GB
LPDDR4X
|64/128/256 GB
|64 MP Sony IMX686 + 8 MP + 5 MP + 2 MP
|
|
|
|
|-
|Redmi K30 Pro
|
|2020.4
|Super AMOLED
|6.67"
|1080 x 2400
|
|Snapdragon 865
|Qualcomm Adreno 650
|6/8 GB
LPDDR4X
|128/256 GB
|64 MP Sony IMX686 + 13 MP + 5 MP + 2 MP
|
|
|
|
|-
|Redmi K30 Pro Zoom
|
|2020.4
|Super AMOLED
|6.67"
|1080 x 2400
|
|Snapdragon 865
|Qualcomm Adreno 650
|8/12 GB LPDDR4X
|128/256/512 GB
|64 MP Sony IMX686 + 13 MP + 8 MP + 2 MP
|
|
|
|
|}
 
Hàng 1.041 ⟶ 1.136:
| 20MP
| 4500 mAh
|-
|Redmi Note 8T
|
|2019.11
|IPS
|6.67"
|2400x1080
|Có
|Qualcomm Snapdragon 665
|
|
|
|
|
|
|
|-
|Redmi Note 9S (Redmi Note 9 Pro tại Ấn Độ)
|
|2020.3
|IPS
|6.67"
|2400x1080
|Có
|Qualcomm Snapdragon 720G
|
|
|
|
|
|
|
|-
|Redmi Note 9 Pro Max
|
|2020.3
|IPS
|6.67"
|2400x1080
|Có
|Qualcomm Snapdragon 720G
|
|
|
|
|
|
|
|-
|Redmi Note 9 Pro
|
|2020.4
|IPS
|6.67"
|2400x1080
|Có
|Qualcomm Snapdragon 720G
|
|
|
|
|
|
|
|-
|Redmi Note 9
|
|2020.4
|IPS
|6.53"
|2400x1080
|Có
|MediaTek Helio G85
|
|
|
|
|
|
|
|}