Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đế quốc Ottoman”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 17:
* [[Tiếng Ba Tư]]
* Các ngôn ngữ bản địa khác}}
|government_type = [[Quân chủ chuyên chế]]
|title_leader = [[Nhà Ottoman|Sultan]]
|leader1 = [[Osman
|year_leader1 = 1281-1326
|leader2 = [[Mehmet VI]]
|year_leader2 = 1918-22 (cuối cùng)
|title_deputy = Vizia
|deputy1 = [[Alaeddin Pasha]]
|year_deputy1 = 1302-31 (đầu tiên)
|deputy2 = [[Ahmed Tevfik]] Pasha
|year_deputy2 = 1920-22 (cuối cùng)
|life_span = 1299–1922/1923
Dòng 40:
|event3 = Thời đại lập hiến thứ hai
|date_event3 = 1908-1918
|event4 =
|date_event4 = 17 tháng 1 năm 1922
|p1 = Triều đại Seljuk của Rum
Dòng 102:
|flag_s1=State Flag of Serbia (1882-1918).svg
}}
'''Đế quốc Ottoman''' hay '''Đế quốc Osman''' ([[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ|tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman]]: دولتِ عَليه عُثمانيه ''Devlet-i Âliye-i Osmâniyye'', dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; [[Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ|tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại]]: ''Osmanlı İmparatorluğu''), còn được gọi là '''Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ''', là một quốc gia của người [[Thổ Nhĩ Kỳ]] đã tồn tại từ năm [[1299]] đến [[1923]]. Thời đỉnh cao quyền lực ở [[thế kỷ XVI]] và [[thế kỷ XVII]],
== Lịch sử ==
|