Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phong Nột Hanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 24:
Năm thứ 38 ([[1773]]), tháng 10, quản lý '''Tông Nhân phủ sự vụ''' (宗人府事务), '''Tổng quản Chính Bạch kỳ Giác La học''' (总管正白旗觉罗学). Tháng 11 cùng năm, bị cách tước Tông Nhân phủ sự vụ.
 
Năm thứ 40 ([[1775]]), ngày 11 tháng 12 (âm lịch), giờ Dần, ông qua đời, thọ 53 tuổi, được truy thụy '''Giản Khác Thân vương''' (简恪王).
 
== Gia đình ==
Dòng 50:
 
# Tích Lạp Mẫn (積拉憫; [[1750]] - [[1779]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Ngô thị. Được phong làm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍) kiêm '''Nhị đẳng Thị vệ''' (二等侍衛) . Có sáu con trai.
#[[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳; [[1758]] - [[1794]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Năm [[1775]] được thế tập tước vị '''Giản Thân vương''' (簡親王). Sau khi qua đời được truy thụy '''Trịnh Cung Thân vương''' (郑恭王). Có hai con trai.
#Y Khanh Ngạch (伊鏗額; [[1765]] - [[1820]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Làm chức '''Biện sự đại thần''' (辦事大臣). Có bốn con trai.
#Diệp Khanh Ngạch (葉鏗額; [[1767]] - [[1812]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Mã Giai thị. Được phong làm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍) kiêm '''Nhị đẳng Thị vệ''' (二等侍衛). Có hai con trai.
#Nghi Nhĩ Thông Ngạch (宜爾通額; [[1769]] - [[1786]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Vô tự.
#Nghi Mông Ngạch (宜蒙額; [[1773]] - [[1778]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hách Xá Lý thị. Chết yểu.
#Y Di Dương A (伊彌揚阿; [[1775]] - [[1818]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Cẩm Giai thị. Được phong làm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍) kiêm '''Tam đẳng Thị vệ''' (三等侍衛). Năm [[1871]] được truy phong làm '''Trịnh Thân vương''' (鄭王). Có hai con trai.
 
==Tham khảo==