Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chlor”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 107:
 
===Tính chất hóa học===
Clo: C+l+o -> lấy F thay cho C => F+l+o = Flo -> Flo (viết đầy đủ): Florentino => Thuộc tính: Đấu sĩ, sát thủ.
Ngoài những tính chất hóa học của một phi kim như tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối Clorua, tác dụng với Hiđro tạo khí [[hiđro clorua]] (Phản ứng này cần ánh sánh mặt trời hoặc Mg cháy, ở nhiệt độ thường trong bóng tối không xảy ra, tỉ lệ mol 1:1 là hỗn hợp nổ).Phương pháp Clo hóa là sử dụng khí Clo mới sinh (khí Clo mới sinh có khả năng hoạt hóa rất cao hơn hẳn khí Clo đã được cất giữ trong các bình chứa một thời gian) tác dụng trực tiếp với đối tượng cần Clo hóa như các kim loại, oxit kim loại hoặc các hợp chất hữu cơ (benzen, toluen...), với nước, bazơ,...
 
Clo thể hiện một số hóa tính trong phản ứng Clo hóa như sau:
 
''a)Tác dụng với nước tạo dung dịch nước clo:''
:Cl<sub>2</sub> (k) + H<sub>2</sub>O (l) ↔ HCl (dd) + HClO (dd)
Dung dịch nước Clo là dung dịch hỗn hợp giữa Cl<sub>2</sub>, HCl và HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của Clo; dung dịch axit lúc đầu làm giấy quỳ chuyển sang màu đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu ngay sau đó do tác dụng oxi hóa mạnh của Axit Hipoclorơ HClO.
 
''b)Tác dụng với dung dịch Natri Hiđroxit NaOH tạo dung dịch nước Giaven:''
:Cl<sub>2</sub> (k) + 2NaOH (dd) → NaCl (dd) + NaClO (dd) + H<sub>2</sub>O (l)
Dung dịch nước Javen là hỗn hợp hai muối Natri Clorua NaCl và Natri Hipoclorit NaClO, có tính tẩy màu vì tương tự như Axit Hipoclorơ HClO, Natri Hipoclorit NaClO là chất oxi hóa mạnh.
 
''c)''Tác dụng với kim loại tạo muối Clorua (trừ Au, Pt,..)
 
Cu + Cl<sub>2</sub> -> CuCl<sub>2</sub> (Cần nhiệt độ)
 
2Fe + 3Cl<sub>2 -></sub> 2FeCl<sub>3</sub>
 
''d)Ngoài ra, Cl<sub>2</sub> còn có thể tác dụng với kiềm dạng rắn ở nhiệt độ cao:''
 
: 3Cl<sub>2</sub>(k) + 6KOH (r) −(t°)-> 5KCl (dd) + KClO<sub>3</sub> (dd) + 3H<sub>2</sub>O (l)
 
== Thuộc tính ==