Khác biệt giữa bản sửa đổi của “La Lạc Hồn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “羅洛渾” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
'''La Lạc Hồn''' ([[chữ Hán]]: 羅洛渾, [[1 tháng 4]] năm [[1623]] - [[11 tháng 9]] năm [[1646]]), còn được chép là '''Lạc Lạc Hoan''' (洛洛歡), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. ▼
| tên = La Lạc Hồn
| tên gốc = 羅洛渾
| tước vị = [[Quận vương nhà Thanh]]
| tước vị thêm =
| hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Khắc Cần Quận vương|Đa La Diễn Hi Quận vương]]
| tại vị = [[1644]] - [[1646]]
| đăng quang =
| tiền nhiệm = <font color = "red">'''Người đầu tiên'''
| nhiếp chính =
| phối ngẫu = [[#Gia quyến|xem văn bản]]
| con cái = [[#Hậu duệ|xem văn bản]]
| tên đầy đủ = Ái Tân Giác La La Lạc Hồn<br>(爱新觉罗 羅洛渾)
| tên tự =
| tên hiệu =
| tôn hiệu =
| miếu hiệu =
| thụy hiệu = <font color = "grey">Đa La Diễn Hi Giới Quận vương<br>(多羅衍禧介郡王)
| niên hiệu =
| tước hiệu =
| hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]]
| cha = Thành Thân vương [[Nhạc Thác]]
| mẹ = Kế Phúc tấn Nạp Lạt thị
| sinh = {{Ngày sinh|1623|4|1}}
| nơi sinh =
| mất = {{Ngày mất và tuổi|1646|9|11|1623|4|1}}
| nơi mất =
| ngày an táng =
| nơi an táng =
| học vấn =
| nghề nghiệp =
| tôn giáo =
| chữ ký =
▲}}'''La Lạc Hồn''' ([[chữ Hán]]: 羅洛渾, [[1 tháng 4]] năm [[1623]] - [[11 tháng 9]] năm [[1646]]), còn được chép là '''Lạc Lạc Hoan''' (洛洛歡), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
== Cuộc đời ==
'''La Lạc Hồn''' sinh vào giờ Thìn, ngày 2 tháng 3 (âm lịch) năm [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích|Thiên Mệnh]] thứ 8 ([[1623]]), cháu nội của Lễ Liệt Thân vương [[Đại Thiện]], là con trai thứ hai của Thành Thân vương [[Nhạc Thác]], mẹ ông là Kế Phúc tấn Nạp Lạt thị.
Năm [[Hoàng Thái Cực|Sùng Đức]] thứ 3 ([[1638]]), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị [[Đa La Bối lặc]].
Năm
Năm
Năm [[Thuận Trị]] nguyên niên ([[1644]]), ông có công theo đại quân bình định kinh sư, được phong làm '''Diễn Hi Quận vương''' (衍禧郡王).
Năm thứ 3 ([[1646]]), ông theo Túc Thân vương [[Hào Cách]] chinh chiến ở [[Tứ Xuyên]] và qua đời trong quân. Con trai ông là [[La Khoa Đạc]] được thừa thừa tập tước vị.
Giữa những năm Khang Hy, ông được truy thụy "'''Giới'''" (介), tức '''Diễn Hi Giới Quận vương''' (衍禧介郡王).
== Gia quyến ==
* Đích Phúc tấn: Đông Giai thị (佟佳氏), con gái của Đô thống ''Đông Dưỡng Tính'' (佟养性) - anh họ của ''Đông Dưỡng Chân'' (佟養真)
* Hậu duệ:
#[[La Khoa Đạc]] (羅科鐸, [[1640]] - [[1682]]), mẹ là Đích Phúc tấn Đông Giai thị. Năm [[1646]] tập tước '''Diễn Hi Quận vương''' (衍禧郡王), sau cải thành '''Bình Quận vương''' (平郡王). Sau khi qua đời được truy thụy '''Bình Bỉ Quận vương''' (平比郡王). Có 6 con trai.
▲# Bình Bỉ Quận vương [[La Khoa Đạc]]
# Ba Cáp Tháp (巴哈塔, [[1641]] - [[1651]]), mẹ là Đích Phúc tấn Đông Giai thị. Chết yểu.
# Nặc Ni ([[:zh:諾尼|諾尼]], [[1643]] - [[1705]]), mẹ là Đích Phúc tấn Đông Giai thị. Năm [[1656]] sơ phong '''Bối lặc''', 1 năm sau bị cách tước và hàng làm thứ dân vì tội bất hiếu. Năm [[1690]] vạch trần chuyện An Thân vương Nhạc Lạc nghe lời xàm ngôn mà vu cáo tội bất hiếu, Nhạc Lạc bị truy hàng Quận vương, tước bỏ thụy hiệu. Năm [[1700]] được phục phong '''Bối lặc'''. Có 20 con trai.
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
* [http://www.axjlzp.com/clan52434.html Ái Tân Giác La Tông phổ]
* [[Thanh sử cảo]], Liệt truyện tam, Chư vương nhị▼
* [[Thanh sử cảo]], Biểu nhị, Hoàng tử thế biểu nhị▼
▲* [[Thanh sử cảo]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%B8%85%E5%8F%B2%E7%A8%BF/%E5%8D%B7216 Liệt truyện tam, Chư vương nhị]
▲* [[Thanh sử cảo]], [https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%B8%85%E5%8F%B2%E7%A8%BF/%E5%8D%B7162 Biểu nhị, Hoàng tử thế biểu nhị]
[[Thể loại:Khắc Cần Quận vương]]
[[Thể loại:Nhân vật quân sự nhà Thanh]]
|