Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Côm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Ghi chú: clean up, replaced: {{commonscat → {{thể loại Commons using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
|fossil_range = {{fossil range | 89 | 0 | earliest=118 | ref=<ref name=APWeb>{{cite web | url=http://www.mobot.org/MOBOT/Research/APweb/orders/oxalidalesweb.htm#Elaeocarpaceae | title=Elaeocarpaceae | accessdate=2013-12-04 | first=Peter F. | last=Stevens | authorlink= | work=APWeb}}</ref>}}
| image = Crinodendron hookerianum1.jpg
| image_caption = ''[[Crinodendron hookerianum]]''
Hàng 8 ⟶ 9:
| ordo = [[Bộ Chua me đất|Oxalidales]]
| familia = '''Elaeocarpaceae'''
| familia_authority = [[Antoine Laurent de Jussieu|Juss.]] ex [[Augustin Pyramus de Candolle|DC.]], 1816<ref name=APGIII2009>{{Cite journal | last=Angiosperm Phylogeny Group | year=2009 | title=An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III | journal=Botanical Journal of the Linnean Society | volume=161 |issue=2 | pages=105–121 | url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x/pdf | format=PDF |accessdate=2013-07-06 | doi=10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x | doi-access=}}</ref>
| familia_authority = [[Antoine Laurent de Jussieu|Juss.]], 1816
| type_genus = ''[[Chi Côm|Elaeocarpus]]''
| type_genus_authority = [[Carl von Linné|L.]], 1753
Hàng 15 ⟶ 16:
Xem văn bản.
}}
'''Họ Côm''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Elaeaocarpaceae''') là một họ [[thực vật có hoa]]. Họ này chứa khoảng 605600-650 loài cây thân gỗ và cây bụi trong 12 chi.<ref name="author2006">"Elaeocarpaceae" Trong: Klaus Kubitzki (chủ biên). ''The Families and Genera of Vascular Plants'' Quyển VI. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Đức. (2004). {{ISBN|978-3-540-06512-8}}</ref><ref name="Christenhusz-Byng2016">{{cite journal | author1=Christenhusz M. J. M. | author2=Byng J. W. | lastauthoramp= | year=2016 | title=The number of known plants species in the world and its annual increase | journal=Phytotaxa | volume=261 | pages=201–217 | url=http://biotaxa.org/Phytotaxa/article/download/phytotaxa.261.3.1/20598 | doi=10.11646/phytotaxa.261.3.1 | issue=3 | doi-access=}}</ref> Các chi có sự đa dạng nhất về loài là ''Elaeocarpus'' khoảng 350-479485 loài, ''Sloanea'' khoảng 85-150185 loài và ''Tetratheca'' khoảng 50-55 loài.<ref name="RBGS1">{{cite web | title=''Elaeocarpus'' | url=http://plantnet.rbgsyd.nsw.gov.au/cgi-bin/NSWfl.pl?page=nswfl&lvl=gn&name=Elaeocarpus | publisher=Royal Botanic Garden, Sydney | accessdate=17 March 2020}}</ref><ref name="RBGS2">{{cite web | title=Sloanea | url=http://plantnet.rbgsyd.nsw.gov.au/cgi-bin/NSWfl.pl?page=nswfl&lvl=gn&name=Sloanea | publisher=Royal Botanic Garden, Sydney | accessdate=17 March 2020}}</ref>
 
Các loài trong họ Elaeocarpaceae phần lớn là loại cây nhiệt đới và cận nhiệt đới, với một ít là cây ôn đới ấm. Phần lớn các loài là cây thường xanh. Chúng được tìm thấy ở [[Madagascar]], [[Đông Nam Á]], [[Malaysia]], miền đông [[Úc|Australia]], [[New Zealand]], [[Vùng Caribe|Tây Ấn]] và [[ChileNam Mỹ]] nhưng không có ở [[châu Phi]] đại lục.<ref name="RBGS1" /><ref name="RBGS2" />
 
Các loài trong họ này có lá đơn, thường mọc so le, đôi khi mọc đối hay mọc vòng, thường cụm lại ở đầu cành, thường với mép lá có khía nhưng đôi khi suy giảm thành vảy. Hoa mọc ở nách lá, đơn độc hay thành cụm, đối xứng tỏa tia. Các hoa thường có cả bộ phận sinh sản đực lẫn bộ phận sinh sản cái, mẫu 4 hoặc 5, gồm 4-5 lá đài và 4-5 cánh hoa. Ở một số chi thì nhị hoa nhiều gấp đôi số cánh hoa còn ở các chi khác thì là nhiều nhị. Ở phần lớn các loài thì bao phấn dài hơn nhiều so với chỉ nhị. Quả là quả nang, quả hạch hay quả mọng.<ref name="RBGS">{{cite web | last1=Harden | first1=Gwen J. | title=Family Elaeocarpaceae | url=http://plantnet.rbgsyd.nsw.gov.au/cgi-bin/NSWfl.pl?page=nswfl&lvl=fm&name=Elaeocarpaceae | publisher=Royal Botanic Garden, Sydney | accessdate=17 March 2020}}</ref>
Các loài cây này có hoa lưỡng tính hoặc khác gốc và chúng mọc thành cụm.
 
Các chi ''Platytheca'', ''Tetratheca'' và ''Tremandra'' trong [[hệ thống Cronquist]] được xếp vào họ [[Tremandraceae]].
 
== Các chi ==
* Sloaneeae <small>Endlicher</small>
* ''[[Aceratium]]''
** ''[[Aristotelia]]'': 5 loài. Phân bố tại Argentina (đông bắc, tây bắc, nam), Chile (trung, nam), Australia (New South Wales, Tasmania), New Zealand (đảo Bắc, đảo Nam).
* ''[[Aristotelia]]''
** ''[[Sloanea]]'' (bao gồm cả ''Anoniodes'', ''Antholoma'', ''Echinocarpus'', ''Lecostomon''): Khoảng 185 loài. Phân bố tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á đến vùng tây nam Thái Bình Dương, Madagascar, vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ.
* ''[[Crinodendron]]'' (bao gồm cả ''Tricuspidaria'')
** ''[[Vallea]]'': 2 loài. Phân bố tại Argentina (tây bắc), Bolivia, Colombia, Ecuador, Peru, Venezuela .
* ''[[Dubouzetia]]''
* Elaeocarpeae <small>Bartling</small>
* ''[[Chi Côm|Elaeocarpus]]'' (bao gồm cả ''Acronodia'', ''Dicera'', ''Ganitrus'', ''Monocera'')
** ''[[Aceratium]]'': 20 loài. Phân bố tại quần đảo Bismarck, Maluku, New Guinea, Philippines, Queensland, quần đảo Santa Cruz, quần đảo Solomon và Vanuatu.
* ''[[Peripentadenia]]''
** ''[[Crinodendron]]'' (bao gồm cả ''Tricuspidaria''): 4 loài. Phân bố tại Argentina (tây bắc), Bolivia, Brasil (nam), Chile (trung, nam). Du nhập vào quần đảo Juan Fernández.
* ''[[Platytheca]]''
** ''[[Dubouzetia]]'': 11 loài. Phân bố tại New Caledonia, New Guinea, Australia (Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland).
* ''[[Sericolea]]'' (bao gồm cả ''Mischopleura'')
** ''[[Chi Côm|Elaeocarpus]]'' (bao gồm cả ''Acronodia'', ''Dicera'', ''Ganitrus'', ''Monocera''): Khoảng 483 loài, bản địa từ vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Madagascar, Australia, New Zealand cho tới các đảo khác trên Thái Bình Dương.
* ''[[Sloanea]]'' (bao gồm cả ''Anoniodes'', ''Antholoma'', ''Echinocarpus'', ''Lecostomon'')
** ''[[Peripentadenia]]'': 2 loài đặc hữu Australia (Queensland).
* ''[[Tetratheca]]''
** ''[[Platytheca]]'': 3 loài đặc hữu Australia (Tây Úc).
* ''[[Tremandra]]''
** ''[[Sericolea]]'' (bao gồm cả ''Mischopleura''): 18 loài đặc hữu New Guinea.
* ''[[Vallea]]''
** ''[[Tetratheca]]'': 53 loài đặc hữu Australia (New South Wales, Nam Úc, Tasmania, Victoria, Tây Úc).
** ''[[Tremandra]]'': 2 loài đặc hữu Australia (Tây Úc).
 
==Phát sinh chủng loài==