Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tề Khương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Tề Khương''' ({{zh|c=齐姜|p=Qí Jiāng|j=Cai4 Goeng1}}) là cách gọi tên thời [[Tiên Tần]] của những phụ nữ mang ''[[tính thị|thị]]'' [[Tề (nước)|Tề]] và ''[[tính thị|tính]]'' [[Khương (họ)|Khương]] (姜). Theo đó, hầu hết các vị được gọi là Tề Khương đều là tông thất [[Khương Tề|nước Tề của họ Khương]] (phân biệt [[Điền Tề|nước Tề của Điền thị họ Quy]]). Một số vị có thuỵ hiệu (như Văn Khương có hiệu là Văn) được đặt sau ''thị'' và trước ''tính''.
 
*{{ill|Ấp Khương|lt=Tề Ấp Khương|zh|邑姜}} hoặc Lã Ấp Khương, con gái của Tề Thái công [[Khương Tử Nha]] (Lã Thượng), vương hậu của [[Chu Vũ vương]] (trị vì 1046–1043 TCN).
*[[Văn Khương|Tề Văn Khương]], con gái của [[Tề Hy công]] (trị vì 730–698 TCN), mẹ của [[Lỗ Trang công]] (trị vì 693–662 TCN).
*{{ill|Trang Khương|lt=Tề Trang Khương|zh|庄姜}}, con gái [[Tề Trang công]], phu nhân [[Vệ Trang công (Dương)|Vệ Tiền Trang công]].
*{{ill|Di Khương|lt=Tề Di Khương|zh|夷姜}}, thiếp của Vệ Tiền Trang công.
*[[Tuyên Khương|Tề Tuyên Khương]], con gái Tề Hy công, phu nhân của [[Vệ Tuyên công]] (trị vì 718–700 TCN).
*[[Ai Khương|Tề Ai Khương]] (?–660 TCN), con gái của [[Tề Tương công]] (trị vì 697–686 TCN), phu nhân Lỗ Trang công.
*[[{{ill|Thúc Khương|lt=Tề Thúc Khương]]|zh|叔姜}}, con gái của Tề Tương công, em gái Ai Khương, trắc phu nhân Lỗ Trang công và mẹ của [[Lỗ Mẫn công]] (trị vì 661–660 TCN).
*[[{{ill|Tề Khương (thiếp Tấn Vũ công)|lt=Tề Khương]]|zh|齊姜 (晉國)}}, con gái [[Tề Hoàn công]] (715–trị vì 689–643 TCN), thiếp [[Tấn Vũ công]] (trị vì 715–677 TCN), mẹ của [[Thái tử Thân Sinh]].
*[[{{ill|Tề Khương (phu nhân Tấn Văn công)|lt=Tề Khương]]|zh|齐姜 (晋文公夫人)}}, được Tề Hoàn công gả làm phu nhân của [[Tấn Văn công]] (697–628 TCN).
*Tề Khương, phu nhân [[Chu Văn công (nước Chu Lâu)|Chu Văn công]] (trị vì [[Trâu (nước)|nước Chu]] 665–615 TCN).
*[[{{ill|Thanh Khương (nước Lỗ)|lt=Tề Thanh Khương]]|zh|聲姜}} (?–611 TCN), mẹ của [[Lỗ Văn công (Xuân Thu)|Lỗ Văn công]] (trị vì 626–609 TCN).
*[[{{ill|Xuất Khương|lt=Tề Xuất Khương]]|zh|出姜}}, có hiệu Ai nên cũng gọi là Tề Ai Khương (齐哀姜), phu nhân của Lỗ Văn công.
*[[{{ill|Mục Khương|lt=Tề Mục Khương]]|zh|穆姜}} (?–564 TCN), con gái [[Tề Huệ công]] (trị vì 608–599 TCN), phu nhân [[Lỗ Tuyên công]] (trị vì 608–591 TCN) và mẹ của [[Lỗ Thành công]] (trị vì 590–573 TCN).
*Tề Khương, phu nhân Lỗ Thành công.
*[[{{ill|Tề Khương (vương hậu)|lt=Tề Khương]]|zh|}}, vương hậu [[Chu Linh vương]] (trị vì 571–545 TCN).
*[[{{ill|Trinh Khương|lt=Tề Trinh Khương]]|zh|貞姜}}, con gái của Tề hầu (có thể là [[Tề Cảnh công]], trị vì 547–490 TCN), phu nhân [[Sở Chiêu vương]] (trị vì 515–489 TCN).
 
{{hndis}}