Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiên Phước”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Mazbel (thảo luận | đóng góp)
Dòng 39:
Sau năm [[1975]], huyện Tiên Phước có 15 xã: Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Châu, Tiên Hiệp, Tiên Kỳ, Tiên Lãnh, Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên Minh, Tiên Mỹ, Tiên Ngọc, Tiên Phong, Tiên Quang, Tiên Sơn, Tiên Thọ.
 
Ngày [[23 tháng 9]] năm [[1981]], Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 79-HĐBT<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-79-HDBT-phan-vach-dia-gioi-xa-thi-tran-huyen-Quang-Nam-Da-nang-43138.aspx|title=Quyết định 79-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới một số xã và thị trấn thuộc huyện Quảng Nam-Đà nẵng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>. Theo đó:
Ngày 23-9-1981, chuyển xã Tiên Kỳ thành thị trấn Tiên Kỳ; chia xã Tiên Quang thành hai xã lấy tên là xã Tiên Cẩm và xã Tiên Hà; chuyển xã Tiên Minh về huyện [[Trà My (huyện)|Trà My]] quản lý (nay là 2 xã [[Trà Đông]] và [[Trà Dương]] thuộc huyện [[Bắc Trà My]]).
*Chuyển xã Tiên Kỳ thành thị trấn Tiên Kỳ, thị trấn huyện lỵ huyện Tiên Phước
*Chia xã Tiên Quang thành hai xã lấy tên là xã Tiên Cẩm và xã Tiên Hà
Ngày 23-9-1981, chuyển xã Tiên Kỳ thành thị trấn Tiên Kỳ; chia xã Tiên Quang thành hai xã lấy tên là xã Tiên Cẩm và xã Tiên Hà; chuyển*Chuyển xã Tiên Minh về huyện [[Trà My (huyện)|Trà My]] quản lý (nay là 2 xã [[Trà Đông]] và [[Trà Dương]] thuộc huyện [[Bắc Trà My]]).
 
Huyện Tiên Phước có 1 thị trấn và 14 xã như hiện nay.
 
==Dân số==