Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali ozonide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa lỗi |
Không cần trang trí bản mẫu Tham khảo Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 19:
|Section8={{Chembox Related
| OtherAnions = [[Kali oxit]]<br />[[Kali superoxit]]<br />[[Kali clorua]]
| OtherCations =}}}}
'''Kali ozonit''' là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là '''KO<sub>3</sub>'''. Hiện nay người ta chỉ biết được một số ozonit của kim loại kiềm và amoni, trong đó biết nhiều nhất là KO<sub>3</sub>.<ref name=":0">{{Chú thích sách|tựa đề=Hóa học vô cơ cơ bản, tập hai - Các nguyên tố hóa học điển hình|tác giả=Hoàng Nhâm|nhà xuất bản=Nxb Giáo dục|năm=2017|trích dẫn=|bản thứ=10|series=|cuốn=|ngày tháng=|nơi=|ngôn ngữ=|isbn=|trang=20, 37|chương=|nơi xuất bản=|đồng tác giả=}}</ref>
==
*Kali ozonit là một hợp chất có tính oxi hoá rất mạnh, tác dụng với [[kim loại]], [[hydro]], [[cacbon]], [[Phốtpho|photpho]], hoặc các chất [[hữu cơ]]:
:
:
:
:
*Kali ozonit bị phân hủy mãnh liệt khi gặp [[nước]] và giải phóng [[Ôxy|oxy]].
:
* Kali ozonit bị phân hủy ở nhiệt độ cao<ref>{{Chú thích web|url=https://www.britannica.com/science/potassium-ozonide|title=Potassium ozonide|accessdate=Ngày 2 tháng 12 năm 2017}}</ref>, hoặc phân hủy dần dần ở nhiệt độ thường<ref name=":0" />:
:
==
* Kali ozonit được điều chế bằng cách cho [[kali hiđroxit|kali hydroxit]] tác dụng với [[ozon]] ở -5 đến -10<math>^\circ</math>C<ref name=":0" />:
:
Dùng amoniac lỏng ở -45<math>^\circ</math>C chiết kali ozonit ra sẽ thu được dung dịch màu đỏ. Cho dung dịch này bay hơi sẽ thu được tinh thể đỏ da cam của KO<sub>3</sub>.
* Hoặc cho KO<sub>2</sub> tác dụng với ozon:
:
==Tham khảo==
{{tham khảo
|