Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy ngân(II) oxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Ccv2020 đã đổi Thủy ngân điôxít thành Thủy ngân(II) oxit: Gọi tên chất chưa chính xác + Tên bị Việt hóa quá mức, nên được đặt lại cho giống với các bài viết liên quan. |
Sửa lỗi + Bản mẫu (dưới) |
||
Dòng 1:
{{Chembox new
| Name = Thủy ngân
| ImageFile = Mercury(II)-oxide.jpg
<!-- | ImageSize = 200px -->
| ImageName =
| ImageFile1 = Montroydite-3D-ionic.png
<!-- | ImageSize1 = 200px -->
| ImageName1 =
| IUPACName = Mercury(II) oxide
| OtherNames = Mercuric oxide<br />Montroydite
| Section1 = {{Chembox Identifiers
|
| Section2 = {{Chembox Properties
|
|
|
|
|
|
|
|
| Section3 = {{Chembox Structure}}▼
▲| Section3 = {{Chembox Structure
| Section7 = {{Chembox Hazards
▲| EUClass = Toxic ('''T''')
▲| RPhrases = {{R35}}
▲| SPhrases = {{S1/2}}, {{S26}}, {{S37/39}}, {{S45}}
▲| FlashPt = không bắt lửa.
}}
'''Thủy ngân(II)
== Điều chế ==
HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô-xi ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay [[nhiệt phân]] [[
== Sử dụng ==
Hàng 51 ⟶ 43:
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.npi.gov.au/database/substance-info/profiles/53.html National Pollutant Inventory - Mercury and compounds fact sheet]
* [http://www.webelements.com/webelements/compounds/text/Hg/Hg1O1-21908532.html Information at Webelements]
{{Hợp chất thủy ngân|state=}}{{Sơ khai hóa học}}
[[Thể loại:Oxit]]
|