Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 893:
**Ngô Tùng (吴淞区) ngày 21/1/1988 cùng với huyện cũ Bảo Sơn (宝山县), sáp nhập thành lập quận [[Bảo Sơn, Thượng Hải|Bảo Sơn]]
**[[Nam Hối]] (南汇区) ngày 9/8/2009 sáp nhập vào quận [[Phố Đông]]
'''Quận cũ của các đơn vị hành chính cấp địa khu trực thuộc tỉnh''':
Hàng 942 ⟶ 938:
*[[Toại Ninh]]: Thị Trung (市中区)
*[[Quảng Nguyên, Tứ Xuyên|Quảng Nguyên]]: Thị Trung (市中区)
*''Thành phố cấp địa khu cũ'' '''''Trùng Khánh''''': Vạn Thịnh (万盛区), [[Song Kiều, Trùng Khánh|Song Kiều]] (双桥区)
*''Thành phố cấp địa khu cũ'' '''''Vạn Huyện''''': Long Bảo (龙宝区), Thiên Thành (天城区), Ngũ Kiều (五桥区)
*''Địa khu cũ'' '''''Lạc Sơn''''': khu công nông Kim Khẩu Hà (金口河工农区)
Hàng 979 ⟶ 976:
'''Tỉnh Liêu Ninh'''
*[[Thẩm Dương]]: [[Đông Lăng]] (东陵区)
*[[Cẩm Châu, Liêu Ninh|Cẩm Châu]]: Nam Phiếu (南票区), Hồ Lô Đảo (葫芦岛区)
*[[Bản Khê]]: Lập Tân (立新区)
|