Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jerry Goldsmith”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Jerry Goldsmith” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox musical artist<!-- See Wikipedia:WikiProject Musicians -->
| name = Jerry Goldsmith
| image = Jerry Goldsmith 2.jpg
| caption = Goldsmith làm nhạc trưởng cho London Symphony Orchestra, 2003
| background = non_performing_personnel
| birth_name = Jerrald King Goldsmith
| birth_date = {{Birth date|1929|2|10}}
| birth_place = [[Los Angeles]], [[California]], Hoa Kỳ
| death_date = {{Death date and age|2004|7|21|1929|2|10}}
| death_place = [[Beverly Hills]], [[California]], United States
| genre = [[Nhạc nền phim]], [[Nhạc đương đại]]
| occupation = [[Nhà soạn nhạc]], [[Nhạc trưởng]]
| instrument = Piano
| years_active = 1951–2004
}}
'''Jerrald King Goldsmith''' (ngày 10 tháng 2 năm 1929 {{snd}} Ngày 21 tháng 7 năm 2004) là một [[nhà soạn nhạc]] và [[nhạc trưởng]] người Mỹ được biết đến nhiều nhất với công việc làm nhạc cho phim và truyền hình. Ông đã sáng tác nhạc cho các bộ phim như ''[[Star Trek: The Motion Picture]]'' và bốn bộ phim khác trong loạt phim ''[[Star Trek]]'', ''[[The Sand Pebble (phim)|The Sand Pebble]]'', ''[[Logan's Run (phim)|Logan's Run]]'', ''[[Planet of the Apes (phim 1968)|Planet of the Apes]]'', ''[[Patton (phim)|Patton]]'', ''[[Người tù khổ sai (phim 1973)|Papillon]]'', ''[[Chinatown (phim)|Chinatown]]'', ''[[The Wind and the Lion]]'', ''[[The Omen]]'', ''[[The Boys from Brazil (phim)|The Boys from Brazil]]'', ''[[Capricorn One]]'', ''[[Alien (phim)|Alien]]'', ''[[Outland (phim)|Outland]]'', ''[[Poltergeist (phim 1982)|Poltergeist]]'', ''[[The Secret of NIMH]]'', ''[[Gremlins]]'', ''[[Hoosiers (phim)|Hoosiers]]'', ''[[Total Recall (phim 1990)|Total Recall]]'', ''[[Basic Instinct]]'', ''[[Rudy (phim)|Rudy]]'', ''[[Không lực Một (phim)|Air Force One]]'', ''[[L.A. Confidential (phim)|L.A. Confidential]]'', ''[[Hoa Mộc Lan (phim 1998)|Mulan]]'', ''[[Xác ướp (phim 1999)|The Mummy]]'', ba phim ''[[Rambo (franchise)|Rambo]]'', và ''[[Explorers (phim)|Explorers]]'' . Vào tháng 5 năm 1997, với việc phát hành ''[[Thế giới bị mất: Công viên kỷ Jura|The Lost World: Jurassic Park]]'' của [[Steven Spielberg]], ông đã trở nên nổi tiếng hơn với người hâm mộ nhờ của logo khi bắt đầu phim của [[Universal Pictures|Universal Studios]] năm 1997, đây sẽ là một trong những biểu tượng âm nhạc phòng thu mang tính biểu tượng nhất mọi thời đại.
Hàng 5 ⟶ 19:
Goldsmith đã được đề cử sáu [[giải Grammy]], năm [[Giải Primetime Emmy|giải thưởng Primetime Emmy]], chín [[giải Quả cầu vàng]], bốn [[Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh Quốc|giải thưởng phim hàn lâm Anh]] và mười tám [[giải Oscar]] (ông chỉ giành được một giải Oscar, vào năm 1976, cho ''The Omen'' ). Ông đã sáng tác Paramount Pictures Fanfare được sử dụng từ năm 1976 đến năm 2011.
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
[[Thể loại:Nhạc sĩ Los Angeles]]
[[Thể loại:Người đoạt giải Emmy]]
|