Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rourea minor”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 128:
==Mô tả==
Dây leo thân gỗ hoặc cây bụi leo, cao đến 25 m. Các cành nhỏ màu nâu sẫm, thon búp măng, nhẵn nhụi hoặc có lông tơ thưa thớt khi còn non. Lá kép lông chim lẻ, hiếm khi 1 lá chét; cuống lá, trục lá và cuống lá chét nhẵn nhụi; lá chét 1-3 đôi, thường là 1 đôi; phiến lá chét hình trứng hoặc hình elip đến hình mũi mác, 3-12 × 2-5 cm (lá chét tận cùng hình trứng hay elip thuôn dài và to hơn), dạng giấy, nhẵn nhụi và mượt trên cả hai mặt, các gân bên 5-10 đôi, nói lại gần mép lá, gân giữa và gân mắt lưới nổi rõ phía xa trục, đáy hình nêm rộng tới thuôn tròn, đều cạnh hoặc hơi xiên, mép nguyên, đỉnh nhọn tới nhọn hoắt. Cụm hoa mọc ở nách lá hoặc giả đầu cành, hình chùy lỏng lẻo hoặc tựa như cành hoa với 1-6 trục, 3-9 cm, nhiều hoa, trục trung tâm dài hơn nhiều so với các trục khác; trục xim và cuống hoa nhẵn nhụi. Hoa đường kính khoảng 1 cm, có hương thơm. Lá đài hình trứng, 2-3 × 1,5-2 mm, mép có lông rung ở đỉnh. Cánh hoa màu trắng hoặc vàng, hình elip dài, 4-6 × 1-1,5 mm, nhẵn nhụi, có sọc theo chiều dọc. Nhị hoa 2-6 mm. Lá noãn rời, khoảng 4 mm, nhẵn nhụi. Quả đại màu xanh lục sẫm, chuyển thành màu đen khi khô, hình elipxoit xiên, hơi cong, 1,5-2,5 × 0,7-1,5 cm, có sọc theo chiều dọc, mở dọc theo đường ráp phía gần trục, với đài hoa bền, đỉnh nhọn. Hạt màu đỏ, hình elipxoit, 1,5-2 × 0,6-1 cm, gốc được bao phủ bởi lớp áo hạt dạng màng. Ra hoa tháng 4-10, tạo quả tháng 5-3 năm sau.<ref name=EFL>[http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=3&taxon_id=200011842 ''Rourea minor'' 红叶藤 (hồng diệp đằng)] trong e-flora. Tra cứu ngày 28-5-2020.</ref>
 
 
==Phân bố==