Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mỹ An (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
| kinh phút = 50
| kinh giây = 31
| diện tích = 2818,44 km²<ref name=MS/>
| dân số = 5816.542611 người<ref name=MS/>
| thời điểm dân số = 2018 1999
| mật độ dân số = 2.058901 người/km²
| vùng = [[Đồng bằng sông Cửu Long]]
| tỉnh = [[Đồng Tháp]]
| huyện = [[Tháp Mười]]
| thành lập = 1984<ref> name=36/1984/QĐ-HĐBT</ref>
| loại đô thị = [[Đô thị Việt Nam#Đô thị loại IV|Loại IV]]
| năm công nhận = 2010
| trụ sở UBND =
| mã hành chính = 30037<ref>[http://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ Tổng cục Thống name=MSkê]</ref>
| mã bưu chính =
}}
Dòng 28:
==Địa lý==
Thị trấn Mỹ An có vị trí địa lý:
*Phía đông nam giáp xã [[Mỹ An (xã), Tháp Mười|Mỹ An]]
*Phía tây bắc giáp xã [[Mỹ HoàĐông, Tháp Mười|Mỹ HòaĐông]]
*Phía đông bắcnam giáp các Mỹ An và [[TânPhú Điền, Tháp Mười|Phú KiềuĐiền]]
*Phía tâybắc giáp các [[Tân Kiều]] và [[Mỹ ĐôngHòa, Tháp Mười|Mỹ ĐôngHòa]].
 
Thị trấn Mỹ An có diện tích 2818,44 km², dân số năm 201819995816.542611 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref>, mật độ dân số đạt 2.058901 người/km².
 
==Lịch sử==
TheoNgày [[6 tháng 3]] năm [[1984]], Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số '''36-HĐBT'''<ref name=HDBT3636-HĐBT>[http{{Chú thích web|url=https://www.thuvienphapluat.vn/archivevan-ban/Quyetbo-dinhmay-hanh-chinh/Quyet-dinh-36-HDBT-phan-vach-dia-gioi-xa-thuoc-tinh-Dong-Thap-vb43416t1743416.aspx|tựa đề=Quyết định 36-HĐBT năm 1984 về việc phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Đồng Tháp|tác dogiả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url Hộilưu đồngtrữ=|ngày Bộlưu trưởngtrữ=|url banhỏng=|ngày hành]truy cập=}}</ref>. ngàyTheo [[06 tháng 03]] năm [[1984]] của [[Hội đồng Bộ trưởng]]đó, giải thể 4 xã [[Mỹ Hoà, Tháp Mười|Mỹ Hoà]], [[Đốc Binh Kiều, Tháp Mười|Đốc Binh Kiều]], [[Mỹ An (xã), Tháp Mười|Mỹ An]], [[Thanh Mỹ, Tháp Mười|Thanh Mỹ]] để thành lập 6 xã và một thị trấn mới là xã [[Mỹ Hoà, Tháp Mười|Mỹ Hoà]], [[Tân Kiều]], [[Đốc Binh Kiều (xã)|Đốc Binh Kiều]], [[Phú Điền, Tháp Mười|Phú Điền]], [[Thanh Mỹ, Tháp Mười|Thanh Mỹ]], [[Mỹ An (xã), Tháp Mười|Mỹ An]] và thị trấn Mỹ An.
 
Năm [[2010]], thị trấn Mỹ An được [[Bộ Xây dựng]] công nhận là [[Đô thị Việt Nam#Đô thị loại IV|đô thị loại IV]].
Dòng 45:
==Xem thêm==
* [[Danh sách thị trấn tại Việt Nam]]
 
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Tháp Mười}}
{{sơ khai Đồng Tháp}}
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Tháp Mười}}
[[Thể loại:Thị trấn Việt Nam]]
[[Thể loại:Đô thị Việt Nam loại IV]]