Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chỉnh sửa một số từ ngữ
Chỉnh sửa một số từ ngữ
Dòng 2:
 
 
'''Search Engine Optimization - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)''' là quá trình tăng chất lượng và lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của [[website]] hoặc [[Trang web|webpage]] <ref>"[https://www.webopedia.com/TERM/S/SEO.html SEO - search engine optimization]". Webopedia.</ref> cho người dùng trên các [[máy truy tìm dữ liệu]] như Google, Bing, Yahoo,... SEO liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí ([[Organic search|kết quả tìm kiếm "tự nhiên]]"), không bao gồm nguồn truy cập trực tiếp và việc mua [[quảng cáo hiển thị]]. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có thể sử dụng cho các loại tìm kiếm khác nhau, bao gồm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung học thuật, tin tức và kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.<ref>Beel, Jöran and Gipp, Bela and Wilde, Erik (2010). "[https://www.sciplore.org/publications/2010-ASEO--preprint.pdf Academic Search Engine Optimization (ASEO): Optimizing Scholarly Literature for Google Scholar and Co]" (PDF). Journal of Scholarly Publishing. pp. 176–190. Retrieved April 18, 2010.</ref>
 
Là một chiến lược [[Tiếp thị kỹ thuật số|Internet marketing]], SEO xem xét cách thức hoạt động, các thuật toán kiểm soát hành vi của công cụ tìm kiếm; những gì người dùng tìm kiếm, các thuật ngữ hoặc từ khóa được nhập vào và công cụ tìm kiếm ưa thích của đối tượng mục tiêu. SEO dùng để cải thiện thứ hạng website trên [[trang kết quả của công cụ tìm kiếm]] (SERP), nhờ đó tăng lưu lượng truy cập và lượng khách hàng được chuyển đổi từ nguồn này. <ref>Ortiz-Cordova, A. and Jansen, B. J. (2012) [https://faculty.ist.psu.edu/jjansen/academic/jansen_high_revenue_customers_2012.pdf Classifying Web Search Queries in Order to Identify High Revenue Generating Customers]. Journal of the American Society for Information Sciences and Technology. 63(7), 1426 – 1441.</ref>
 
Khác với [[Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cục bộ|Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cục bộ (Local SEO)]] - tập trung tối ưu hóa khả năng hiển thị Webpage của doanh nghiệp khi người dùng tìm kiếm các sản phẩm hoặc dịch vụ có gắn yếu tố địa phương (sản phẩm A ở địa phương B), SEO tập trung nhiều hơn vào các tìm kiếm phạm vi quốc gia hoặc quốc tế.
Dòng 16:
 
=== Mối quan hệ với Google: ===
Là một trong các công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay, cách thức Google đánh giá và xếp hạng website tác động rất lớn tới SEO. Năm 1998, [[Sergey Brin]] và [[Larry Page]] đã cho ra đời Google <ref>"[https://www.entrepreneur.com/article/197848 Google's co-founders may not have the name recognition of say, Bill Gates, but give them time: Google hasn't been around nearly as long as Microsoft]". October 15, 2008.</ref>và thu hút được một lượng người theo dõi trung thành cùng sự phát triển của Internet. Google hạn chế bị thao túng như các công cụ tìm kiếm khác chỉ xem xét các yếu tố on-page (như tần suất từ ​​khóa, thẻ meta, tiêu đề, liên kết và cấu trúc website) nhờ kết hợp cả yếu tố off-page (như [[Siêu liên kết|Hyperlink]], [[PageRank]]). PageRank, công thức toán học đánh giá giá trị của trang thông qua việc xem xét số lượng, chất lượng của các trang liên kết đến nó <ref>Brin, Sergey & Page, Larry (1998). "[http://infolab.stanford.edu/~backrub/google.html The Anatomy of a Large-Scale Hypertextual Web Search Engine]". Proceedings of the seventh international conference on World Wide Web. pp. 107–117. Retrieved May 8, 2007.</ref>. Một trang có PageRank cao hơn có khả năng được truy cập bởi người lướt web ngẫu nhiên.
 
Vào 2007, Saul Hansell của New York Times cho biết Google sử dụng hơn 200 điều kiện khác nhau khi xếp hạng các website <ref>Hansell, Saul (June 3, 2007). "[[Google Keeps Tweaking Its Search Engine]]". New York Times. Retrieved June 6, 2007.</ref>, không tiết lộ các thuật toán họ sử dụng để xếp hạng các trang. Google đã công bố một chiến dịch chống lại các [[backlink]] <ref>"[https://www.searchenginejournal.com/8-things-we-learned-about-google-pagerank/5897/ 8 Things We Learned About Google PageRank]". www.searchenginejournal.com. Retrieved August 17, 2009.</ref> chuyển đổi PageRank bằng cách sử dụng thuộc tính nofollow (không theo dõi) trên các liên kết, [[Googlebot]] sẽ không còn xử lý bất kỳ liên kết nofollow nào <ref>"[https://www.mattcutts.com/blog/pagerank-sculpting/ PageRank sculpting]". Matt Cutts. Retrieved January 12, 2010.</ref>.
Dòng 27:
 
== Phương pháp công cụ tìm kiếm thu thập dữ liệu ==
Các công cụ tìm kiếm sử dụng các thuật toán toán học phức tạp để diễn giải những website mà người dùng tìm kiếm, các thuật toán này đôi khi được gọi là các "con nhện" kiểm tra liên kết giữa các website. Các website nhận được nhiều liên kết dẫn về (inbound link) hơn, hoặc các liên kết mạnh hơn, được cho là quan trọng hơn và đúng hơn với những gì người dùng đang tìm kiếm.
 
Các công cụ tìm kiếm hàng đầu, như Google, [[Bing]] và Yahoo!, sử dụng trình thu thập thông tin để tìm các trang cho kết quả tìm kiếm bằng [[Giải thuật tìm kiếm|thuật toán]] của họ. Các trang được liên kết từ những trang được xếp hạng trong bộ dữ liệu của công cụ tìm kiếm khác không cần phải được khai báo vì chúng được tìm thấy tự động. [[Yahoo!]], [[DMOZ]] khi vận hành trước kia đều yêu cầu khai báo thủ công và sự phê duyệt của con người. <ref>"[https://web.archive.org/web/20070519052103/http://searchenginewatch.com/showPage.html?page=2167881 Submitting To Directories: Yahoo & The Open Directory]". Search Engine Watch. March 12, 2007. Archived from the original on May 19, 2007. Retrieved May 15, 2007.</ref> Google cung cấp [[Google Search Console]] giúp tạo và khai báo Sơ đồ website XML miễn phí để đảm bảo rằng tất cả các trang được tìm thấy. <ref>"[https://www.google.com/webmasters/tools/submit-url Search Console - Crawl URL]". Retrieved December 18, 2015</ref>
Dòng 64:
SEO mang lại những lợi ích tuyệt vời cho doanh nghiệp. Đầu tiên, SEO có thể giúp tối ưu hóa ROI (lợi tức đầu tư) nhờ đo lường được hiệu quả qua các chỉ số như lưu lượng truy cập Website, [[tỷ lệ chuyển đổi thành doanh số]],... từ đó nắm được nhược điểm và cải thiện website hiệu quả.
 
Thứ hai, SEO mang lại hiệu quả chi phí với việc chủ động tiếp cận được khách hàng có nhu cầu với sản phẩm, dịch vụ trên internetInternet, giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí tiếp cận.
 
Thứ ba, SEO cải thiện được trải nghiệm cho người dùng nhờ đòi hỏi nâng cao chất lượng website từ cấu trúc, giao diện tới nội dung trong quá trình thực hiện, từ đó tăng mức độ hiển thị trên công cụ tìm kiếm, thuận lợi tiếp cận khách hàng hơn.
Dòng 113:
== Các công cụ hỗ trợ SEO ==
 
* [[Google Webmaster Tools]] (Search Console): Đây là một công cụ hỗ trợ SEO miễn phí do chính Google cung cấp. Webmaster Tools có khả năng thống kê, theo dõi hoạt động cả onpageon-page và off-page cho website, đồng thời cung cấp cho nhà quản trị website các thông số của website và các thông báo từ google.<ref>"6 công cụ SEO miễn phí và trả phí cần phải có"</ref>
 
* [[Google Disavow Link]]: là 1 công cụđược biết tới để ngăn chặn những backlink xấu do bịtừ đối thủ chơi đểu, hay đơn giản hơn chỉ là sửa chữa sai lầm vì đã spam linkliên kết quá mức và  bị ăn đònphạt bởi Google Penguin.
* [[Google Setting]]: Chứccó chức năng nàyđáng cầnchú thiếtý nhất trong khu vực này chính phần Geographic Target. Ở đây các SEOer có thể chọn thị trường đíchmục tiêu cho website của mình. Nếu chọn thị trường đíchmục tiêu đúng thì website của bạn sẽ được đánh giá cao hơn trong Google của thị trường đó
* [[Google Remove URLs]]: Nhiệm vụ của Google Remove URLs là xóa những link 404 Not Found đó ra khỏi bộ dữ liệu của Google. Bạn chỉ việc clicknhấp vào “Create a new removal request”, nhập linkliên kết bị dính 404 Not Found vào và chờ Google xử lý.
 
* [[Google Analytics]]: Đây là một công cụ miễn phí đến từ Google. Công cụ này cho phép người quản trị tạo ra các thống kê chi tiết, các báo cáo về hoạt động của website. Google Analytics và Webmaster Tools là hai công cụ thiết yếu mà mỗi người làm SEO đều phải biết.
* [[Ahrfes]]: Đây là một công cụ của bên thứ 3. Ahrefs là một côngtrợ cụthủ đắc lực để hỗ trợ Offpageoff-page, có thể [[Phân tích trang web|phân tích website]] khá tổng quan và chi tiết như: Backlink, anchorvăn text,bản Referralchứa domainliên kết, trafficlưu lượng truy cập, nghiên cứu từ khóa… và nhiều hơn thế nữa. Tuy nhiên để sử dụng công cụ này thì phải trả phí với một khoản phí không nhỏ: khoảng 99$ cho gói rẻ nhất.
* [[Keyword Planner]]: Đây là một công cụ miễn phí do Google cung cấp cho người dùng. Công cụ này chủ yếu là dành cho những người đang chạy quảng cáo Google Adwords của Google. Nó giúp SEOer nghiên cứu từ khóa bao gồm cả từ khóa mở rộng và những từ đồng nghĩa…kèm thêm các thông số: Giá thầu quảng cáo, lượng tìm kiếm chính xác. Công cụ này nằm trong phần quảng cáo Google Adwords của Google.
* [[Keyword Tool]]: Đây là một công cụ hỗ trợ nghiên cứu từ khóa tuyệt vời. KeywordTools giúp tìm kiếm những từ khóa truy vấn của người dùng rất đầy đủ và chi tiết, kèm thêm các thông số như: Search Volume ( lượng người tìm mỗi 1 tháng ), mức độ cạnh tranh, Giá thầu(Giá chạy quảng cáo cho từ khóa đó),…Với công cụ này, doanh nghiệp phải trả phí 69$/tháng cho gói cơ bản.
* [[Screaming Frog SEO]]: Đây là một công cụ hỗ trợ Onpageon-page rất mạnh. Screaming Frog giúp “quét” hết website và thống kê ra các thành phần trên web như:các tệp tin css, js, ảnh, UrlURL, sitemap, … từ góc độ SEO.
* [[SEO Quake]]: Giúp các SEOer đánh giá được PageRank, sốAlexa lượngRank Index(số củađo sitemức vớiđộ Google,phổ Alexabiến Rank, Agecủa Domainwebsite), các chỉ số Social Signshội,… ngay khi truy cập vào 1 website, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá nhanh sức mạnh đối thủ khi nghiên cứu từ khóa.
* [[Web Developer]]: Đây là 1 công cụ hoàn hảo để kiểm tra mọi yếu tố về Onpageon-page như [[Backlink|Internal Link]], Tiêu đề, Hình ảnh,….
* [[Seomoz Toolbar]]: Đây là công cụ giúp bạn đánh giá rõ hơn sức mạnh của đối thủ qua số lượng backlink trỏ đến website của họ.