Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rourea obliquifoliolata”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 15:
| species = '''''R. obliquifoliolata'''''
| binomial = ''Rourea obliquifoliolata''
| binomial_authority = [[Ernest Friedrich Gilg|Gilg]], 1891
| range_map =
| range_map_caption =
| synonyms =
* ''Rourea adiantoides'' <small>Gilg, 1896</small>
* ''Rourea fasciculata'' <small>Gilg, 1891</small>
* ''Rourea fasciculata'' var. ''flagelliflora'' <small>Welwitsch ex Hiern, 1896</small>
* ''Roureopsis fasciculata'' <small>(Gilg) G.Schellenb., 1910</small>
* ''Roureopsis obliquifoliolata'' <small>(Gilg) G.Schellenb., 1910</small>
}}
'''''Rourea obliquifoliolata''''' là một loài [[thực vật có hoa]] trong họ [[Connaraceae]]. Loài này được [[Ernest Friedrich Gilg]] miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891.<ref>Gilg E. F., 1891. [https://www.biodiversitylibrary.org/page/201740#page/335/mode/1up Connaraceae africanae - ''Rourea (Byrsocarpus) obliquifoliolata'']. ''Bot. Jahrb. Syst.'' 14(3): 328</ref><ref>{{chú thích web | url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2423713 | title=''Rourea obliquifoliolata'' | accessdate=ngày 15 tháng 9 năm 2013 | author=The Plant List | year =2010}}</ref>
 
==Mô tả==
Dây leo thân gỗ lớn dài tới 25 m hoặc cây bụi. Các cành nhỏ có lông tơ mịn. Cuống lá 0-0,5 cm, trục lá 3,5-28 cm, có lông tơ mịn; cuống lá chét 0,5-3 mm; lá chét 13-41, hình trứng đến hình elip hoặc hình thoi tới hình thận, có lông tơ mịn mặt dưới trên gân giữa hoặc nhẵn nhụi, giống như giấy; đỉnh từ thuôn tròn tới gần nhọn hoắt, có mấu nhọn; lá chét tận cùng 1,7-9 × 1-5 cm; lá chét bên 0,7-8,5 × 0,4-3,5 cm, bất đối xứng rõ nét. Cụm hoa dài tới 1,2 cm, tựa hình cầu, thường nhiều cùng nhau ở cuối cành có lá tựa như cụm hoa đầu cành. Cuống hoa trên khớp nối dài 0-1 mm. Lá đài 3-6 × 1,5-2,5 mm, gần như nhẵn nhụi mặt trong. Cánh hoa 11-14 × 1,5-2 mm, dạng lưỡi bẹ, rời, cuộn vào trong khi nằm trong chồi. Nhị hai loại, loại dài 2,5-7 mm, loại ngắn 1,5-5 mm. Nhụy 1,5-6 mm; vòi nhụy với ít lông; bầu nhụy với lông chỉ trên các bề mặt cận kề các lá noãn. Quả đại 1-5 mỗi hoa, 15-24 × 7-10 mm, nhẵn nhụi, mở theo đường ráp mặt bụng. Lá đài ở quả 6-8,5 × 2,5-3 mm, màu ánh đỏ, từ giống như giấy tới giống như da, gần như nhẵn nhụi. Áo hạt mọng thịt khoảng 1/4, phần còn lại của vỏ hạt mỏng, bóng và đen; rễ mầm ở mặt bụng.<ref name=Jong89>C. C. H. Jongkind & R. H. M. J. Lemmens, 1989. [https://edepot.wur.nl/164714 The Connaraceae – a taxonomic study with special emphasis on Africa]. Trang 345-347. ''Agric. Univ. Wageningen papers'' 89-6.</ref>
 
==Phân bố==
Loài này có tại Angola (gồm cả tỉnh Cabinda), Cameroon, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Trung Phi, Gabon, Guinea Xích đạo, Nigeria.<ref name=Jong89 /><ref name=powo>[http://powo.science.kew.org/taxon/264820-1 ''Rourea obliquifoliolata''] trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 01-6-2020.</ref> Môi trường sống là rừng mưa nhiệt đới và rừng dọc bờ sông ở cao độ tới 1.000 m.<ref name=Jong89 />
 
==Chú thích==
Hàng 29 ⟶ 40:
*{{wikispecies-inline|Rourea obliquifoliolata}}
*{{IPNI2|Rourea obliquifoliolata|264820-1|accessdate=ngày 15 tháng 9 năm 2013}}
{{taxonbar|from=Q15582913}}
{{Oxalidales-stub}}
 
[[Thể loại:Rourea|O]]
[[Thể loại:Thực vật Angola]]
[[Thể loại:Thực vật Cameroon]]
[[Thể loại:Thực vật Congo]]
[[Thể loại:Thực vật Cộng hòa Dân chủ Congo]]
[[Thể loại:Thực vật Cộng hòa Trung Phi]]
[[Thể loại:Thực vật Gabon]]
[[Thể loại:Thực vật Guinea Xích Đạo]]
[[Thể loại:Thực vật Nigeria]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 1891]]
 
 
{{Oxalidales-stub}}