Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 20:
}}
 
'''Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn''' haytên quân sự là '''Binh đoàn 12''' (tiền thân là '''Đoàn 559''') là đoàn công binh và vận tải quân sự chiến lược phụ trách vận tải trên tuyến hậu cần chiến lược [[đường Trường Sơn|Đường mònTrường Hồ Chí MinhSơn]], trực thuộc [[Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam]], nay trực thuộc [[Bộ Quốc phòng Việt Nam]].<ref>{{Chú thích web|url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/trong-nuoc/tong-cong-ty-xay-dung-truong-son-tham-gia-xay-dung-cau-vuot-bien-dai-nhat-viet-nam/287196.html|tiêu đề = Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn tham gia xây dựng cầu vượt biển dài nhất Việt Nam}}</ref>
* Ngày thành lập: ngày 19 tháng 5 năm 1959.
 
Dòng 58:
Lực lượng Bộ đội Trường Sơn năm 1973-1975 bao gồm 9 sư đoàn<strong> </strong>(có 42 trung đoàn từ 4 sư đoàn công binh, 2 sư đoàn ô tô vận tải cơ động, 1 sư đoàn bộ binh, 1 sư đoàn phòng không, 1 đoàn chuyên gia quân sự) và 21 trung đoàn trực thuộc, quân số hơn 10 vạn cán bộ, chiến sĩ và 1 vạn thanh niên xung phong.<ref name=":0" />
 
Tháng 10/1977, Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập '''Binh đoàn 12''' - '''Tổng công ty xây dựng Trường Sơn''' trên cơ sở lực lượng chủ yếu của Bộ đội Trường Sơn, làm nhiệm vụ xây dựng cơ bản, xây dựng thủy lợi, thủy điện, đường giao thông trên những địa bàn trọng yếu của đất nước tại 21 tỉnh, thành phố và 5 tỉnh nước bạn Lào.<ref name=":0" />
 
== Tên gọi qua các thời kỳ ==
'''Chiến tranh chống Mỹ:'''
* 1959: Đoàn 559
* 1965: Bộ Tư lệnh 559
* 1970: Bộ Tư lệnh Trường Sơn
 
'''Sau ngày giải phóng:'''
* 1977: Binh đoàn 12
* 1989: Binh đoàn 12 - Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
 
== Lãnh đạo hiện nay ==
Hàng 73 ⟶ 76:
*Phó Tư lệnh, Phó Tổng Giám đốc: Đại tá Cao Quang Chiến
* Phó Tư lệnh, Phó Tổng giám đốc: Đại tá Nguyễn Tuấn Anh (2)
* Phó Tư lệnh, Phó Tổng giám đốc: Thượng tá Ông Vĩnh Hòa
 
== Tổ chức ==
Hàng 121 ⟶ 124:
 
==Chỉ huy, Lãnh đạo qua các thời kỳ==
===Đoàn trưởng, [[Tư lệnh]]===
* [[ThiếuĐại tướngtá Quân đội nhân dân Việt Nam|Đại tá]] [[Võ Bẩm]] - Đoàn trưởng Đoàn 559 (05/1959 - đầu 1965)
 
===[[Tư lệnh]]===
* [[Thiếu tướng]] [[Phan Trọng Tuệ]] (đầu 1965 - cuối 1965)
* [[Đại tá]] [[Hoàng Văn Thái (trung tướng)|Hoàng Văn Thái]] (cuối 1965- cuối 1966)
Hàng 142 ⟶ 143:
* Đại tá [[Vũ Xuân Chiêm]] (cuối 1965-1972)
* Đại tá [[Đặng Tính]] (1972-1973)
* Đại tá (1966), [[Thiếu tướng]] (1974) [[Hoàng Thế Thiện]] (1973-1975),
* Đại tá [[Lê Xy]] (1975-1976)
* ThiếuĐại tướng [[Võ Sở]] (Phó Tư lệnh, Bí thư Đảng ủy)
* 1998-2005: [[Nguyễn Bá Tòng]], [[Thiếu tướng]] (Phó Tư lệnh, Bí thư Đảng ủy)
* 2005 - 2010: [[Trần Thanh Hải]], [[Thiếu tướng]]
Hàng 152 ⟶ 153:
=== '''Phó tư lệnh''' ===
* [[Thiếu tướng]] [[Phan Khắc Hy]]
* Thiếu tướng Nguyễn An
* [[Nguyễn Tường Lân (Thứ trưởng)]] Bộ Giao thông Vận tải
* Đại tá [[Hoàng Kiện]] (1973-1974)