Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuyến giáp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thay đổi của tuyến giáp
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.163.74.12 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 113.190.49.215
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 20:
}}
{{Bài cùng tên|Giáp}}
'''Tuyến''' '''giáp''' là một tuyến [[hệ nội tiết|nội tiết]] quan trọng, và lớn nhất trong cơ thể. Tuyến này nằm phía trước [[cổ]], lượng khoảng 20-25 gram, hình dạng như con bướm, ngang hàng với các đốt xương sống C5 - T1, phía trước có lớp da và cơ thịt, phía sau giáp [[khí quản]].Tuyến giáp có 2 thùy (thùy phải và thùy trái), mỗi thùy áp vào mặt trước bên của sụn giáp và phần trên khí quản, và 1 eo tuyến nối 2 thùy với nhau. Tuyến màu nâu đỏ được cấu tạo bên ngoài bởi 1 lớp bao xơ được tạo ra bởi lớp cân sau gắn tuyến vào sụn giáp, nên khi nuốt tuyến di động theo thanh quản. Giáp trạng tiết các hormone [[thyroxine]] (T4) và [[triiodothyronine]] (T3), nhận ảnh hưởng diều hòa của hormone [[TSH]] từ [[tuyến yên]] trên não. T4/T3 có chức năng điều hòa nhiều [[trao đổi chất|chuyển hóa]] trong cơ thể.
'''Tuyến''' '''giáp là ....................................???????????????????'''
 
== Chức năng ==
*
* Điều tiết lượng canxi trong máu luôn duy trì nồng độ 1%; điều tiết lượng photpho trong máu.
* Tuyến giáp nằm ở hai bên đầu trước khí quản, xếp thành đôi.
* Kích tố của tuyến giáp chủ yếu là tyroxin được hình thành từ tyrosin và iot.
* Tác dụng của tyroxin:
** Tăng cường quá trình trao đổi chất, kích thích sinh trưởng phát dục.
** Kích thích hoạt động của tim, tăng cường sự co bóp.
** Tác động đến hoạt động của các tuyến sinh dục và tuyến sữa.
** Tăng cường quá trình tạo nhiệt, làm tăng đường huyết.
** Kích thích sự phát triển và hoàn thiện hệ thần kinh.
* Nếu tuyến giáp hoạt động không tốt:
** Nếu thiếu iot trong thức ăn sẽ gây nhược năng tuyến giáp với các biểu hiện: hạ thân nhiệt, trao đổi chất giảm, tăng trưởng chậm, hoạt động sinh dục giảm, tim đập chậm.Ở người xuất hiện bệnh bướu cổ, run tay và chứng đần độn.
** Hội chứng cường tuyến giáp(bệnh Basedo): do tuyến giáp hoạt động quá mạnh có các biểu hiện: tăng thân nhiệt, tim đập nhanh. Người mắc bệnh này có thể bị lồi mắt...
* Tuyến cận giáp, nằm cạnh tuyến giáp, tiết ra tyrocanxitonincos tác dụng làm tăng sự hấp thu canxi từ ống tiêu hóa vào máu và từ máu vào xương, làm ổn định canxi huyết.
Chú ý: Nếu thiếu canxi thì tuyến giáp sẽ làm việc liên tục để lấy canxi từ xương vào máu (nhằm duy trì nồng độ 1% canxi trong máu) và gây nên tình trạng rối loạn tuyến giáp.
 
== Các bệnh lý giáp trạng ==
* [[Suy giáp]]
* [[Suy giáp trạng bẩm sinh|Suy giáp bẩm sinh]]
* [[Cường giáp]]
* [[Ung thư tuyến giáp|Ung thư giáp trạng]]
* [[Bệnh Basedow]]
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Thyroid-histology.jpg
Tập tin:Illu endocrine system.png
</gallery>
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
 
* [[VLOS:Tuyến giáp và các hormon trao đổi chất|Tuyến giáp và các hormon trao đổi chất]] trên thư viện khoa học VLOS
 
{{sơ khai sinh học}}
 
[[Thể loại:Nội tiết học]]