Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Miên Ức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Miên Ức
| tên gốc = 綿億
| tước vị = [[Thân vương nhà Thanh]]
| tước vị thêm =
| hình =
| cỡ hình =
| cỡ hình = 250px
| ghi chú hình =
| chức vị =
| đăng quang =
| tiền nhiệm =
| nhiếp chính =
| kế nhiệm =
| tại vị =
| kiểu tại vị =
| sinh = [[{{Ngày sinh|1764]]|9|10}}
| nơi sinh =
| mất = [[{{Ngày mất và tuổi|1815]]|4|14|1764|9|10}}
| nơi mất =
| ngày an táng =
| nơi an táng =
| học vấn =
| nghề nghiệp =
| tôn giáo =
| chữ ký =
| cha = Vinh Thuần Thân vương<br>[[Vĩnh Kỳ]]
| mẹ = Tác Xước La thị<br>(索綽羅氏)
| phối ngẫu =
| tước hiệu =
| hoàng tộc =
| con cái =
| tên đầy đủ = Ái Tân Giác La Miên Ức<br>(觉罗覺羅 綿億)
| thụy hiệu =<font color = "grey"> Vinh Khác Quận vương</font><br> (榮恪郡王)
| tên tự =
| tên hiệu =
| tôn hiệu =
| miếu hiệu =
| thụy hiệu = <font color = "grey"> Vinh Khác Quận vương</font><br> (榮恪郡王)
| niên hiệu =
| thời gian của niên hiệu =
}}
'''Miên Ức''' ([[chữ Hán]]: 綿億; {{lang-mnc|ᠮᡳᠶᠠᠨ ᡳ|v=miyan i}}; [[10 tháng 9]] năm [[1764]] - [[14 tháng 4]] năm [[1815]]), [[Ái Tân Giác La]], là con trai của Vinh Thuần Thân vương [[Vĩnh Kỳ]], cháu nội của [[Thanh Cao Tông]] Càn Long Đế.
 
==Cuộc đời==
'''Miên Ức''' sinh vào giờ Tuất, ngày 15 tháng 8 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 29 ([[1764]]). Ông là con trai thứ 5 và là con trai duy nhất sống đến tuổi trưởng thành của Vinh Thuần Thân vương [[Vĩnh Kỳ]] (永琪) - [[Hoàng tử]] thứ 5 của [[Càn Long Đế]]. Mẹ của ông là Tác Xước La thị (索綽羅氏), [[Trắc Phúc tấn]] của Vĩnh Kỳ, con gái của Tả đô Ngự sử ''Quan Bảo'' (觀保).
 
Ông là người thông tuệ nhạy bén, văn tĩnh nội liễm, lại thích đọc kinh sử, am hiểu thư pháp nên Càn Long Đế thập phần yêu thích. Hơn nữa phụ thân ông Vĩnh Kỳ không may mất sớm khi còn trẻ, ông lại là người con trai còn sống duy nhất nên Càn Long Đế càng thương yêu.
 
Năm [[Càn Long]] thứ 49 ([[1784]]), ông được tập tước '''[[Vinh Thân vương''' (荣親王)]] của phụ thân mình và được phong '''Bối lặc''' (貝勒). Đến năm [[Gia Khánh]] thứ 4 ([[1799]]) tấn phong '''Vinh Quận vương''' (榮郡王).
 
Năm [[Gia Khánh]] thứ 6 ([[1801]]), nhậm chức '''Đô thống''' [[Mông Cổ]] [[Bát Kỳ|Chính Hồng kỳ]]. 1 năm sau ([[1802]]), tháng 2, ban thưởng được hành tẩu trong nội đình. Cùng tháng, quản lý sự vụ Thượng tứ viện (上驷院). Đến tháng 5 lại được ban thưởng hành tẩu tại Càn Thanh môn. Tháng 7 thụ '''Quản thọ Đại thần''' (管寿大臣).
 
Năm Gia Khánh thứ 8 ([[1803]]), tháng 2, vì phạm lỗi mà không được tiếp tục hành tẩu tại Càn Thanh môn. Đến tháng 7 thì bị cách chức. 1 năm sau (1804), tháng 8, lại được thưởng hành tẩu tại Càn Thanh môn. Tháng 10, tiếp tục nhậm chức '''Đô thống''' [[Mông Cổ]] [[Bát Kỳ|Chính Hồng kỳ]]. Năm thứ 10 ([[1805]]), tháng 8, thụ '''Quản thọ Đại thần''' (管寿大臣).
 
Năm Gia Khánh thứ 11 ([[1806]]), tháng 10, thụ '''[[Lĩnh thị vệ Nội đại thần''']]. Cùng tháng, nhậm chức '''Đô thống''' Hán quân [[Tương Hoàng Kỳ|Tương Hoàng kỳ]].
 
Năm Gia Khánh thứ 20 ([[1815]]), ông qua đời, được truy thụy là '''Vinh Khác Quận vương''' (榮恪郡王).
 
== Gia đìnhquyến ==
 
=== ĐíchThê Phúc tấnthiếp ===
 
==== Đích Phúc tấn ====
 
* Chương Giai thị (章佳氏), con gái Bút thiếp thức ''A Tư Đạt'' (阿思達).
 
==== Trắc Phúc tấn ====
 
* Vương Giai thị (王佳氏), con gái ''Tích Đức'' (錫德).
 
==== Thứ thiếp ====
 
* Lý thị (李氏).
Hàng 63 ⟶ 82:
* [[Du Quý phi]]
* [[Vĩnh Kỳ]]
 
[[Thể loại:Hoàng tộc nhà Thanh]]
[[Thể loại:Sinh 1764]]
[[Thể loại:Mất 1815]]
[[Thể loại:Quận vương nhà Thanh]]
[[Thể loại:Lĩnh thị vệ Nội đại thần]]
[[Thể loại:Vinh Thân vương]]