Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Miên Tuần”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
 
== Cuộc đời ==
'''Miên Tuần''' sinh vào giờ Tý, ngày 23 tháng 7 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 23 ([[1758]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗). Ông là con trai thứ tư của Hòa Cần Thân vương [[Vĩnh Bích]] (永璧), mẹ ông là Trắc Phúc tấn Lý Giai thị (李佳氏). Ông là em trai cùng cha khác mẹ của Hòa Cẩn Quận vương [[Miên Luân]] (綿倫). <ref>{{Chú thích web|url=http://www.axjlzp.com/clan50713clan50943.html|tựa đề=Ái Tân Giác La tông phổ|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=|trích dẫn=《愛新覺羅宗譜》第一冊甲一第202頁記載:永璧四子-綿循(多羅和恪郡王)
生有十五子
乾隆廿三年戊寅七月廿三日子時生,母側福晉李佳氏唐古塞之女。四十年正月襲多羅和郡王,五十三年二月總理正藍旗覺羅學事務,五十七年十月挑在乾清門行走,五十八年三月授正白旗蒙古都統,嘉慶四年正月管理御船處事務,十一月奉旨不准在乾清門行走,八年閏二月加恩仍在乾清門行走,十一年六月奉旨將各項管轄俱行停止,嘉慶二十二年丁丑四月初八日寅時薨,年66歲,謚曰恪。嫡福晉富察氏學士博清額之女,繼福晉納喇氏將軍伊勒圖之女,側福晉金佳氏金全之女、側福晉張佳氏張國善之女、側福晉王氏二達色之女,妾姚氏烏雲保之女、妾楊氏楊壽新之女、妾岳氏那蘭泰之女、妾康氏康玉棟之女、妾張氏張守信之女、妾康氏康玉棟之女、妾王氏王五爾之女、妾崔氏崔大之女。}}</ref>
 
Năm [[Càn Long]] thứ 40 ([[1775]]), tháng 1, huynh trưởng của ông qua đời khi còn trẻ mà không có con nối dõi, nên ông được tập tước '''[[Hòa Thân vương''' (和親王)]] đời thứ 4, nhưng Hòa vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm '''Hòa Quận vương''' (和郡王).
 
Năm thứ 53 ([[1788]]), tháng 2, quản lý sự vụ '''[[Chính Lam kỳ]] Giác La học''' (正藍旗覺羅學).
 
Năm thứ 57 ([[1792]]), tháng 10, ông được vào Càn Thanh môn hành tẩu.
 
Năm thứ 58 ([[1793]]), tháng 3, được phong '''Đô thống''' [[Mông Cổ]] [[Bát Kỳ|Chính Bạch kỳ]] (正白旗蒙古都統).
 
Năm Gia Khánh thứ 4 ([[1799]]), tháng giêng, quản lý '''sự vụ Ngự thuyền xứ sự vụ''' (御船處事務).
 
Năm thứ 22 ([[1817]]), ngày 8 tháng 4 (âm lịch), giờ Dần, ông qua đời, thọ 66 tuổi, được truy thụy '''Hòa Khác Quận vương''' (和恪郡王).
 
== Gia đìnhquyến ==
 
=== ĐíchThê Phúc tấnthiếp ===
 
==== Đích Phúc tấn ====
 
* Nguyên phối: Phú Sát thị (富察氏), con gái của Học sĩ ''Bác Thanh Ngạch'' (博清額).
* Kế thất: Nạp Lan thị (納喇氏), con gái của Tướng quân ''Y Lặc Đồ'' (伊勒圖).
 
==== Trắc Phúc tấn ====
 
* Kim Giai thị (金佳氏), con gái của ''Kim Toàn'' (金全).
Hàng 31 ⟶ 33:
* Vương thị (王氏), con gái của ''Nhị Đạt Sắc'' (二達色).
 
==== Thứ thiếp ====
 
* Diêu thị (姚氏), con gái của ''Ô Vân Bảo'' (烏雲保).
Hàng 48 ⟶ 50:
# Dịch Thuận (奕順; [[1780]] - [[1783]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Kim Giai thị. Chết yểu.
# Dịch Chuyên (奕顓; [[1780]] - [[1790]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Trương Giai thị. Chết yểu.
# [[Dịch Hanh]] (奕亨; [[1783]] - [[1832]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Kim Giai thị. Năm 1817 được tập tước '''[[Hòa Thân vương''' (和親王)]] và được phong '''Bối lặc''' (貝勒). Có năm con trai.
# Dịch Thông (奕聰; [[1786]] - [[1836]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Trương Giai thị. Được phong làm '''Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (三等鎮國將軍). Có năm con trai.
# Dịch Đào (奕桃; [[1788]] - [[1792]]), mẹ là Thứ thiếp Nhạc thị. Chết yểu.
# Dịch Cẩn (奕謹; [[1791]] - [[1826]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Vương thị. Được phong làm '''Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (三等鎮國將軍). Vô tự.
# Dịch Triệu (奕兆; [[1791]] - [[1792]]), mẹ là Thứ thiếp Vương thị. Chết yểu.
# Bát tử ([[1793]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Vương thị. Chết yểu.
# Bát tử.
# Dịch Nhị (奕蕋; [[1799]] - [[1839]]), mẹ là Thứ thiếp Trương thị. Được phong làm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍). Có một con trai.
# Dịch Liên (奕聯; [[1802]] - [[1803]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Vương thị. Chết yểu.
# Dịch Bân (奕斌; [[1802]] - [[1805]]), mẹ là Thứ thiếp Khang thị. Chết yểu.
Hàng 63 ⟶ 65:
 
== Tham khảo ==
<references />{{Thời gian sống|1758|1817}}
[[Thể loại:Quận vương nhà Thanh]]
[[Thể loại:Hòa Thân vương]]