Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 54:
==Biên chế tổ chức==
Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn III vào đầu năm 1975.
*-'''Bộ Tư lệnh:
*-''Bộ Tư lệnh:''<br>-Bộ Tham mưu<br>-Sở An ninh Quân đội<br>-Phòng 1 Tổng Quản trị<br>-Phòng 2 Tình báo<br>-Phòng 3 Tác chiến<br>-Bộ chỉ huy Tiếp vận<br>-Bộ chỉ huy Pháo binh
{{Multicol}}
*-''Đơn vị tác chiến trực thuộc:''<br>-[[Sư đoàn 5 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 5 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Lai Khê, [[Bến Cát]], phụ trách các tỉnh [[Bình Dương]], [[Bình Long (tỉnh)|Bình Long]] và [[Phước Long (tỉnh)|Phước Long]]<br>-[[Sư đoàn 18 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 18 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Long Khánh|Xuân Lộc]], [[Long Khánh (tỉnh)|Long Khánh]], phụ trách các tỉnh Biên Hòa, Bình Tuy, Gia Định, Long Khánh, [[Phước Tuy (tỉnh)|Phước Tuy]] và Đặc khu [[Vũng Tàu]]<br>-[[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Đồng Dù, [[Củ Chi]], phụ trách các tỉnh Hậu Nghĩa, [[Long An]] và [[Tây Ninh]]
*-''Bộ Tư lệnh:''<br>-Bộ Tham mưu<br>-Sở An ninh Quân đội<br>-Phòng 1 Tổng Quản trị<br>-Phòng 2 Tình báo<br>-Phòng 3 Tác chiến<br>-Bộ chỉ huy Tiếp vận<br>-Bộ chỉ huy Pháo binh
*-''Đơn vị tác chiến phối thuộc:''<br>-Hải khu 3 (còn gọi là Hải quân Vùng 3 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Cát Lở, Thị xã [[Vũng Tàu]]<br>Vùng 3 Sông ngòi: Bộ tư lệnh đặt tại căn cứ [[Long Bình]], [[Biên Hòa]]<br>-Sư đoàn 3 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Sân bay Biên Hòa|Phi trường Biên Hòa]]<br>Sư đoàn 5 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Phi trường Tân Sơn Nhất]]<br>-Lực lượng Biệt động quân (gồm các Liên đoàn 31, 32, 33): Bộ chỉ huy đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn III<br>-Lữ đoàn 3 Kỵ binh: Bộ Tư lệnh đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn III
{{Multicol-break}}
*-''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:''<br>Tiểu khu Biên Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Biên Hòa]]. Gồm các Chi khu (Quận): Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Uyên và Yếu khu Thị xã Biên Hòa<br>-Tiểu khu Bình Dương: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Thủ Dầu Một|Phú Cường]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Phú Giáo, Trị Tâm và Yếu khu Thị xã Phú Cường<br>-Tiểu khu Bình Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bình Long|An Lộc]]. Gồm các Chi khu (Quận): An Lộc, Chơn Thành, Lộc Ninh và Yếu khu Thị xã An Lộc<br>-Tiểu khu Bình Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[La Gi|Hàm Tân]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hàm Tân, Hoài Đức, Tánh Linh và Yếu khu Thị xã Hàm Tân<br>-Tiểu khu Gia Định: Bộ chỉ huy đặt ở một vị trí thuộc xã Bình Hòa thuộc Quận [[Gò Vấp]] (vị trí này nay là trung tâm quận [[Bình Thạnh]]). Gồm các Chi khu (Quận): Bình Chánh, Cần Giờ, Gò Vấp, Hốc Môn, Nhà Bè, Quảng Xuyên, Tân Bình, Thủ Đức và Yếu khu Thị xã Gia Định<br>-Tiểu khu Hậu Nghĩa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Khiêm Cường]]. Gồm các Chi khu (Quận): Củ Chi, Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng và Yếu khu Thị xã Khiêm Cường<br>-Tiểu khu Long An: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Tân An]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Rạch Kiến, Tân Trụ, Thủ Thừa và Yếu khu Thị xã Tân An<br>-Tiểu khu Long Khánh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Long Khánh|Xuân Lộc]]. Gồm các Chi khu (Quận): Định Quán, kiệm Tân, Xuân Lộc và Yếu khu Thị xã Xuân Lộc<br>-Tiểu khu Phước Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phước Long (thị xã)|Phước Bình]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bố Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình và Yếu khu Thị xã Phước Bình<br>-Tiểu khu Phước Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bà Rịa|Phước Lễ]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đất Đỏ, Đức Thạnh, Long Điền, Long Lễ, Xuyên Mộc và Yếu khu Thị xã Phước Lễ<br>-Tiểu khu Tây Ninh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Tây Ninh (thành phố)|Tây Ninh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương, Phú Ninh và Yếu khu Thị xã Tây Ninh<br>-Đặc khu Vũng Tàu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vũng Tàu]]. Phụ trách Yếu khu Thị xã Vũng Tàu (Gồm 1 quận)
-Phòng 3 Tác chiến<br>-Bộ chỉ huy Tiếp vận<br>-Bộ chỉ huy Pháo binh
{{Multicol-end}}
*-'''Đơn vị tác chiến trực thuộc:
{{Multicol}}
*-''Đơn vị tác chiến trực thuộc:''<br>-[[Sư đoàn 5 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 5 Bộ binh]]: BộTrách Tư lệnh đặt tại căn cứ Lai Khê, [[Bến Cát]],nhiệm phụđịa tráchbàn các tỉnh [[Bình Dương]], [[Bình Long (tỉnh)|Bình Long]] và [[Phước Long (tỉnh)|Phước Long]]<br>-[[Sư đoàn 18 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 18 Bộ binh]]: BộTrách Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Long Khánh|Xuân Lộc]], [[Long Khánh (tỉnh)|Long Khánh]],nhiệm phụđịa tráchbàn các tỉnh Biên Hòa, Bình Tuy, Gia Định, Long Khánh, [[Phước Tuy (tỉnh)|Phước Tuy]] và Đặc khu [[Vũng Tàu]]<br>-[[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]]: BộTrách Tư lệnh đặt tại căn cứ Đồng Dù, [[Củ Chi]],nhiệm phụđịa tráchbàn các tỉnh Hậu Nghĩa, [[Long An]] và [[Tây Ninh]]
{{Multicol-end}}
*-'''Đơn vị tác chiến phối thuộc:
{{Multicol}}
-Hải quân Vùng 3 Duyên hải<br>-Sư đoàn 3 Không quân<br>-Sư đoàn 5 Không quân
{{Multicol-break}}
-Lữ đoàn 3 Kỵ binh<br>-Lực lượng Biệt động quân<br>''(Liên đoàn 31, 32, 33)
{{Multicol-end}}
*-'''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:
{{Multicol}}
*-''Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:''<br>Tiểu khu Biên Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Biên Hòa]]. Gồm cácCác Chi khu ''(Quận):'' Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Uyên và Yếu khu Thị xã Biên Hòa<br>-Tiểu khu Bình Dương: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Thủ Dầu Một|Phú Cường]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Bến Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Phú Giáo, Trị Tâm và Yếu khu Thị xã Phú Cường<br>-Tiểu khu Bình Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bình Long|An Lộc]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): An Lộc, Chơn Thành, Lộc Ninh và Yếu khu Thị xã An Lộc<br>-Tiểu khu Bình Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[La Gi|Hàm Tân]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Hàm Tân, Hoài Đức, Tánh Linh và Yếu khu Thị xã Hàm Tân<br>-Tiểu khu Gia Định: Bộ chỉ huy đặt ở một vị trí thuộc xã Bình Hòa thuộc Quận [[Gò Vấp]] (vị trí này nay là trung tâm quận [[Bình Thạnh]]). Gồm cácCác Chi khu (Quận): Bình Chánh, Cần Giờ, Gò Vấp, Hốc Môn, Nhà Bè, Quảng Xuyên, Tân Bình, Thủ Đức và Yếu khu Thị xã Gia Định<br>-Tiểu khu Hậu Nghĩa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Khiêm Cường]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Củ Chi, Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng và Yếu khu Thị xã Khiêm Cường<br>-Tiểu khu Long An: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Tân An]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Rạch Kiến, Tân Trụ, Thủ Thừa và Yếu khu Thị xã Tân An<br>-Tiểu khu Long Khánh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Long Khánh|Xuân Lộc]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Định Quán, kiệm Tân, Xuân Lộc và Yếu khu Thị xã Xuân Lộc<br>-Tiểu khu Phước Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phước Long (thị xã)|Phước Bình]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Bố Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình và Yếu khu Thị xã Phước Bình<br>-Tiểu khu Phước Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Bà Rịa|Phước Lễ]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Đất Đỏ, Đức Thạnh, Long Điền, Long Lễ, Xuyên Mộc và Yếu khu Thị xã Phước Lễ<br>-Tiểu khu Tây Ninh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Tây Ninh (thành phố)|Tây Ninh]]. Gồm cácCác Chi khu (Quận): Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương, Phú Ninh và Yếu khu Thị xã Tây Ninh<br>-Đặc khu Vũng Tàu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vũng Tàu]]. Phụ trách Yếu khu Thị xã Vũng Tàu ''(Gồm 1 quận)
 
==Bộ Tham mưu và Phòng Sở Quân đoàn III tháng 4/1975==
Hàng 63 ⟶ 78:
|-
!width= "1%" |Stt
!width= "21%" |Họ và Têntên
!width= "13%" |Cấp bậc
!width= "20%" |Chức vụ
Hàng 133 ⟶ 148:
|rowspan= "2"|<center> Đại tá
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Bộ Chỉ huy<br>Pháo binh Quân đoàn<ref>Bộ chỉ huy dặt cạnh Bộ tư lệnh Quân đoàn</ref>
|
|-
Hàng 250 ⟶ 265:
!width= "13%" |Cấp bậc
!width= "17%" |Chức vụ
!width= "1820%" |Đơn vị
!Chú thích
|-
Hàng 258 ⟶ 273:
|rowspan= "3"|<center> Tư lệnh
|<center> Sư đoàn 18 Bộ binh
|Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã Xuân Lộc, Long Khánh
|-
|<center> 2
Hàng 264 ⟶ 279:
|rowspan= "2"|<center> Chuẩn tướng
|<center> Sư đoàn 5 Bộ binh
|Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Lai Khê, Bình Dương
|-
|<center> 3
|<center> [[Lý Tòng Bá]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> Sư đoàn 25 Bộ binh
|Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Đồng Dù, Củ Chi, Hậu Nghĩa
|-
|<center> 4
Hàng 276 ⟶ 291:
|rowspan= "11"|<center> Tỉnh trưởng<br>Tiểu khu trưởng
|<center> Biên Hòa<br>''Biên Hòa<ref>Tên Tỉnh lỵ, Trung tâm Hành chính của tỉnh</ref>
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Biên Hòa
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Của sinh năm 1932 tại Gia Định.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> Bình Dương<br>''Phú Cường
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Phú Cường
|-
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Công Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Công Thành]]
|<center> Bình Long<br>''An Lộc
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy đặtTiểu tạikhu Thịđặt tại ''An Lộc
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Bá Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Bá Thành]]<ref>Đại tá Trần Bá Thành sinh năm 1933 tại Sài Gòn.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> Bình Tuy<br>''Hàm Tân
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Hàm Tân
|-
|<center> 8
|<center> [[Châu Văn Tiên (Đại tá, Quân lực VNCH)|Châu Văn Tiên]]<ref>Đại tá Châu Văn Tiên sinh năm 1931 tại Tây Ninh.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Gia Định<br>''Gia Định''<ref>Trung tâm Hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp</ref>
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy Tiểu khu đặt tại xã Bình Hòa, quận Gò Vấp.
|-
|<center> 9
|<center> [[Tôn Thất Soạn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Tôn Thất Soạn]]<ref>Đại tá Tôn Thất Soạn sinh năm 1933 tại Đà Lạt.</ref><br/>''Võ khoa Thủ Đức K4
|<center> Hậu Nghĩa<br>''Khiêm Cường
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Khiêm Cường
|-
|<center> 10
|<center> [[Trần Vĩnh Huyến (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Vĩnh Huyến]]<ref>Đại tá Trần Vĩnh Huyến sinh năm 1929 tại Cần Thơ.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K4
|<center> Long An<br>''Tân An
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Tân An
|-
|<center> 11
|<center> [[Phạm Văn Phúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Phúc]]<ref>Đại tá Phạm Văn Phúc sinh năm 1928 tại Hà Nội.</ref><br/>''Võ bị Đà Lạt
|<center> Long Khánh<br>''Xuân Lộc
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Xuân Lộc
|-
|<center> 12
|<center> [[Nguyễn ThốngThông Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn ThốngThông Thành]]
|<center> Phước Long<br>''Phước Bình
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Phước Bình
|-
|<center> 13
|<center> [[Phạm Ngọc Lân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Ngọc Lân]]<ref>Đại tá Phạm Ngọc Lân sinh năm 1927 tại Bến Tre.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Phước Tuy<br>''Phước Lễ
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Phước Lễ
|-
|<center> 14
|<center> [[Bùi Đức Tài (Đại tá, Quân lực VNCH)|Bùi Đức Tài]]<ref>Đại tá Bùi Đức Tài, sinh năm 1930 tại Long Xuyên</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K2
|<center> Tây Ninh<br>''Tây Ninh
|Trung tâm Hành chính Tỉnh và Bộ Chỉ huy tạiTiểu Thịkhu đặt tại ''Tây Ninh
|-
|<center> 16
Hàng 332 ⟶ 347:
|<center> Thị trưởng<br>Đặc khu trưởng<ref>Đại tá Vũ Duy Tạo đương nhiệm Chỉ huy trưởng trường Truyền tin ở Vũng Tàu, được bổ nhiệm giữ chức vụ Đặc khu trưởng kiêm Thị trưởng Vũng Tàu</ref>
|<center> Đặc khu Vũng Tàu<br>''Vũng Tàu
|Trung tâm Hành chính Thị xã và Bộ Chỉ huy Đặc khu đặt tại Thị xã Vũng Tàu
|-
|<center> 17
Hàng 347 ⟶ 362:
|<center> 19
|<center> [[Trần Quang Khôi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> Lữ đoàn 3<br>Kỵ binh<ref>Bộ Tư lệnh đặt tạicạnh BiênBộ Hòatư lệnh Quân đoàn</ref>
|-
|<center> 20
Hàng 362 ⟶ 377:
|<center> [[Nguyễn Thành Chuẩn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Thành Chuẩn]]<ref>Đại tá Nguyễn Thành Chuẩn sinh năm 1930 tại Vĩnh Long.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K6
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Biệt động quân<br>Quân khu 3<ref>Bộ Chỉ huy đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn III</ref>
|
|-
Hàng 476 ⟶ 491:
{{ARVN}}
 
[[Thể loại: Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]