Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Văn Viên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 181:
 
==Bổ sung==
*''Bộ Tổng Tham mưu QLVNCH vào thời điểm tháng 4/1975, nhân sự trong Bộ được phân bổ trách nhiệm như sau:''{{Multicol}}<br>-Tổng Tham mưu trưởng - Đại tướng [[Cao Văn Viên]]<br>-Chánh Văn phòng - Đại tá [[Nguyễn Kỳ Nguyện (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Kỳ Nguyện]]<ref>Đại tá Nguyễn Kỳ Nguyện sinh năm 1932 tại Định Tường, tốt nghiệp khóa 3 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Tham mưu trưởng<ref>Ngoài chức vụ Tham mưu trưởng NộBộ Tổng Tham mưu, Trung tướng Đồng Văn Khuyên còn đảm trách chức vụ Tổng cục trưởng Tổng cục Tiếp vận</ref> - Trung tướng [[Đồng Văn Khuyên]]<br>-Phụ tá Hành quân - Trung tướng [[Lê Nguyên Khang]]<br>-Tham mưu phó - Thiếu tướng [[Nguyễn Xuân Trang]]<br>-Phụ tá Tham mưu trưởng - Thiếu tướng [[Đoàn Văn Quảng]]<br>-Trưởng phòng 1 - Đại tá [[Lại Đức Chuẩn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lại Đức Chuẩn]]<ref>Đại tá Lại Đức Chuẩn sinh năm 1928 tại Thái Bình, tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt</ref>{{Multicol-break}}<br>-Trưởng phòng 2 - Đại tá [[Hoàng Ngọc Lung (Đại, Quân lực VNCH)|Hoàng Ngọc Lung]]<ref>Đại tá Hoàng Ngọc Lung sinh năm 1932 tại Thái Bình, tốt nghiệp Võ khoa Nam Định</ref><br>-Trưởng phòng 3 - Chuẩn tướng [[Trần Đình Thọ]]<br>-Trưởng phòng 5 - Đại tá [[Lê Ngọc Định (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Ngọc Định]]<ref>Đại tá Lê Ngọc Định, tốt nghiệp Võ khoa Nam Định</ref><br>-Trưởng phòng 6 - Đại tá [[Lê Hữu Tiến (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Hữu Tiến]]<ref>Đại tá Lê Hữu Tiến sinh năm 1931 tại Sài Gòn, tốt nghiệp khóa 1 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Trưởng phòng 7 - Chuẩn tướng [[Phạm Hữu Nhơn]]<br>-Trưởng phòng Tổng Quản trị - Đại tá [[Trần Văn Thân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Thân]]<ref>Đại tá Trần Văn Thân, tốt nghiệp khóa 2 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Chỉ huy Tổng hành dinh - Đại tá [[Trần Văn Thăng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Thăng]]<ref>Đại tá Trần Văn Thăng sinh năm 1928 tại Bắc Ninh, tốt nghiệp khóa 3 Võ khoa Thủ Đức</ref>{{Multicol-end}}
 
==Chú thích==