Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Văn Minh (không quân)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 109:
Cuối tháng 10 năm 1967, ông nhận lệnh bàn giao chức vụ Tư lệnh phó cho Đại tá [[Võ Xuân Lành]]. Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 cùng năm, được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Quân chủng Không quân thay thế Thiếu tướng [[Nguyễn Cao Kỳ]],<ref>Thiếu tướng [[Nguyễn Cao Kỳ]] rời Quân đội để nhậm chức vụ Phó Tổng thống Việt Nam Cộng hòa, sau khi đắc cử cùng Liên danh với ứng cử viên Tổng thống [[Nguyễn Văn Thiệu]].</ref> Đầu tháng 12 cùng năm, ông được thăng cấp [[Chuẩn tướng]] tại nhiệm. Ngày Quân lực 19 tháng 6 năm 1968, ông được thăng cấp [[Thiếu tướng]]. Ngày Quốc khánh 1 tháng 11 năm 1970, ông dược thăng cấp [[Trung tướng]]. Ông là vị tư lệnh Quân chủng Không quân với thời gian lâu nhất (1967-1975).
 
*''BộQuân tư lệnhchủng Không quân vào thời điểm tháng 4/1975, nhân sự trong Bộ tư lệnh và các Sư đoàn trực thuộc ở các Quân khu được phân bổ trách nhiệm như sau:''<br>-Tư lệnh - Trung tướng [[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]<br>-Tư lệnh phó - Thiếu tướng [[Võ Xuân Lành]]<br>-Tham mưu trưởng - Chuẩn tướng [[Võ Dinh]]<br>-Tham mưu phó Kỹ thuật - Chuẩn tướng [[Đặng Đình Linh]]<br>-Tiếp vận & Kỹ thuật - Chuẩn tướng [[Từ Văn Bê]]<br>-Trung tâm Huấn luyện - Chuẩn tướng [[Nguyễn Ngọc Oánh]]<br>-Trường Chỉ huy Tham mưu - Đại tá [[Đặng Văn Hậu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đặng Văn Hậu]]<ref>Đại tá Đặng Văn Hâuh sinh năm 1932 tại Hải Phòng, tốt nghiệp khóa 3 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Tham mưu phó Hành quân - Đại tá [[Nguyễn Văn Ngọc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Ngọc]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Ngọc sinh năm 1931 tại Hà Nội, tốt nghiệp khóa 1 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Tham mưu phó CTCT<ref>Chiến tranh Chính trị</ref> - Đại tá [[Đinh Văn Chung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đinh Văn Chung]]<ref>Đại tá Đinh Văn Chung, tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt</ref><br>-Tham mưu phó Tiếp vận - Đại tá [[Nguyễn Khắc Ngọc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Khắc Ngọc]]<ref>Đại tá Nguyễn Khắc Ngọc sinh năm 1930 tại Nam Định, tốt nghiệp Võ khoa Nam Định</ref><br>-Tham mưu phó Nhân viên - Đại tá [[Nguyễn Văn Ba (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Ba]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Ba, tốt nghiệp khóa 4 Võ bị Đà Lạt</ref><br>-Tham mưu phó Tài chính<ref>Tài chính & Thống kê</ref> - Đại tá [[Hà Dương Hoán (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hà Dương Hoán]]<ref>Đại tá Hà Dương Hoán sinh năm 1928 tại Sơn Tây, tốt nghiệp Võ khoa Nam Định</ref><br>-Trưởng phòng Hành quân - Đại tá [[Vũ Văn Ước (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Văn Ước]]<ref>Đại tá Vũ Văn Ước sinh năm 1930 tại Hà Đông, tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt</ref><br>-Trưởng Khối Hành chính - Đại tá [[Huỳnh Minh Quang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Minh Quang]]<ref>Đại tá Huỳnh Minh Quang sinh năm 1925 tại Sài Gòn, tốt nghiệp khóa 2 Võ khoa Thủ Đức</ref> <br>-Trưởng Khối Nhân viên - Đại tá [[Nguyễn Hữu Thôn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Hữu Thôn]]<ref>Đại tá Nguyễn Hữu Thôn sinh năm 1931 tại Mỹ Tho, tốt nghiệp khóa 1 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Trưởng Khối Kê hoạch<ref>Kế hoạch Chiến lược & Chiến thuật</ref> - Đại tá [[Lê Minh Luân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Minh Luân]]<ref>Đại tá Lê Minh Luân sinh năm 1926 tại Hà Nội, tốt nghiệp trường Sĩ quan Bảo Chính đoàn ''(Võ bị Địa phương Bắc Việt)''</ref><br>-Phụ tá Truyền tin - Đại tá [[Phạm Duy Thân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Duy Thân]]<ref>Đại tá Phạm Duy Thân sinh năm 1932 tại Vinh ''(Nghệ An)'', tốt nghiệp khóa 3 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Phụ tá An ninh Quân đội - Đại tá [[Đặng Hữu Hiệp (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đặng Hữu Hiệp]]<ref>Đại tá Đặng Hữu Hiệp, tốt nghiệp Trường Võ khoa Nam Định</ref><br>-Phụ tá Truyền tin Điện tử - Đại tá [[Cao Thông Minh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Cao Thông Minh]]<ref>Đại tá Cao Thông Minh sinh năm 1930 tại Hưng Yên, tốt nghiệp Võ khoa Nam Định</ref><br>-Chỉ huy Tổng Hành dinh - Đại tá [[Đào Huy Ngọc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đào Huy Ngọc]]<ref>Đại tá Đào Huy Ngọc, tốt nghiệp khóa 1 Võ khoa Thủ Đức</ref><br>-Tư lệnh Sư đoàn 1 ''(Đà Nẵng)'' - Chuẩn tướng [[Nguyễn Đức Khánh]]<br>-Tư lệnh Sư đoàn 2 ''(Nha Trang)'' - Chuẩn tướng [[Nguyễn Văn Lượng]]<br>-Tư lệnh Sư đoàn 3 ''(Biên Hòa)'' - Chuẩn tướng [[Huỳnh Bá Tính]]<br>-Tư lệnh Sư đoàn 4 ''(Cần Thơ)'' - Chuẩn tướng [[Nguyễn Hữu Tần]]<br>-Tư lệnh Sư đoàn 5 ''(Tân Sơn Nhất)''- Chuẩn tướng [[Phan Phụng Tiên]]<br>-Tư lệnh Sư đoàn 6 ''(Pleiku)'' - Chuẩn tướng [[Phạm Ngọc Sang]]
 
==1975 và Cuộc sống lưu vong==