Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lang Chánh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 47:
 
Về khoáng sản có mỏ đất sét dùng sản xuất gạch chịu lửa ở Làng En (xã Trí Nang); mỏ đồng ở xã Trí Nang; mỏ đá granit chất lượng cao, trữ lượng lớn ở rặng núi Bù Rinh. Bước đầu, các nhà khoa học xác định mỏ có diện tích khoảng 0,5 km², trữ lượng khoảng 660.000 m³. Đây là loại đá có độ bóng độ liên kết khá bền vững, có giá trị kinh tế cao. Nếu khai thác với sản lượng 100.000 m³ sản phẩm/năm, mỏ này có thể khai thác được trên 80 năm{{fact|date = ngày 7 tháng 1 năm 2013}}.
 
==Diện tích, dân số==
*Diện tích: 585,92 km²
*Dân số: Dân số trung bình năm 2018 là 50.120 người, tỉ lệ sinh là 17,3 ‰; tỉ lệ chết 4,9 ‰; tỉ suất tăng tự nhiên là 12,4 ‰ trong đó tỉ lệ phụ nữ sinh con thứ 3 là 1,32 ‰. Mật độ dấn số trung bình là 85 người/km². Lang Chánh có các dân tộc: Thái (53 %), Mường (33 %), Kinh (14 %) Người dân Lang Chánh có truyền thống đoàn kết, yêu nước, cần cù lao động. Tuy nhiên trình độ văn hoá khoa học kỹ thuật còn thấp. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo (Từ sơ cấp trở lên) mới đạt 14% tổng số lao động.
 
==Hành chính==