Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lạng Sơn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Lùi tất cả |
|||
Dòng 70:
=== Hệ thống sông ngòi ===
* Sông Kỳ Cùng Độ dài: 243 km, Diện tích lưu vực: 6660 km², bắt nguồn từ vùng núi Bắc Xa cao 1166 m thuộc huyện Đình Lập,
* Sông Bản Thín, phụ lưu của sông Kỳ Cùng, chiều dài 52 km, diện tích lưu vực: 320 km², bắt nguồn từ vùng núi cao thuộc [[Quảng Tây]] (Trung Quốc) đổ vào bờ phải [[sông Kỳ Cùng]] ở Tam Gia huyện Lộc Bình; nhập vào sông Kỳ Cùng tại xã Khuất Xá huyện lộc Bình.
* Sông Bắc Giang, phụ lưu của sông Kỳ Cùng: băt nguồn từ vùng núi huện Bình Gia, dài 114 km, diện tích lưu vực 2670 km², nhập vào sông Kỳ Cùng tại huyện tràng Định.
▲* Sông Kỳ Cùng Độ dài: 243 km, Diện tích lưu vực: 6660 km², bắt nguồn từ vùng núi Bắc Xa cao 1166 m thuộc huyện Đình Lập, sông Kỳ Cùng thuộc lưu vực sông [[Tây Giang (sông Trung Quốc)|Tây Giang]], Trung Quốc. Đây là con sông duy nhất ở [[miền Bắc (Việt Nam)|miền Bắc Việt Nam]] chảy theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, do vậy mảnh đất xứ Lạng còn được gọi là "nơi dòng sông chảy ngược".
* Sông
* Sông
* Sông
* Sông
*Ngọn nguồn sông Lục Nam bắt nguồn từ huyện Đình Lập.
*Một chi lưu của sông lục Nam bắt nguồn từ các xã phía nam huyện Lộc Bình.
== Hành chính ==
|