Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đà Nẵng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi về phiên bản 62335445 bởi Lnbichthu (thảo luận): Ổn định. (TW)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 981:
== Giáo dục - Đào tạo ==
=== Hệ thống giáo dục - đào tạo ===
Thành phố Đà Nẵng là trung tâm giáo dục và đào tạo lớn nhất khu vực [[Miền Trung (Việt Nam)|miền Trung]] - [[Tây Nguyên]], một trong ba trung tâm giáo dục đại học của cả nước<ref>{{Chú thích web|url=https://moet.gov.vn/ttbt/Pages/tin-hoat-dong.aspx?ItemID=4904|tựa đề=Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ: Giáo dục Đà Nẵng cần hướng tới tầm khu vực và thế giới|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|series=|location=Bộ Giáo dục và Đào tạo|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=2017-07-14|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>. Hiện nay trên địa bàn thành phố có 15 trường Đại học, Học viện; 18 trường Cao đẳng; 50 trường Trung học Chuyên nghiệp, trung tâm Dạy nghề; 175 trường học ở cấp phổ thông trong đó [[Trung học phổ thông (Việt Nam)|Trung học Phổ thông]] có 17 trường,<ref name=":0">{{Chú thích web|url = http://www.danang.gov.vn/portal/page/portal/danang/chinhquyen/gioi_thieu/BMTC/cac_co_so_gd_dt|tiêu đề = Các cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Trung học phổ thông)}}</ref> [[Trung học cơ sở (Việt Nam)|Trung học Cơ sở]] có 54 trường, [[Giáo dục tiểu học|Tiểu học]] có 100 trường, 2 trường Phổ thông Cơ sở, bên cạnh đó còn có 136 trường [[Nhà trẻ|Mẫu giáo]]<ref name="gdvn2011">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=15355 Thống kê về Giáo dục Việt Nam, Niên giám thống kê 2011], Theo tổng cục thống kê [[Việt Nam]], Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2013.</ref> với 1.249 lớp học, 2.422 giáo viên và 37,8 nghìn học sinh.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Số trường học, lớp học, giáo viên và học sinh mẫu giáo tại thời điểm 30/9 phân theo địa phương|url=http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=395&idmid=3&ItemID=12688|nhà xuất bản=Tổng cục Thống kê|ngày truy cập = ngày 7 tháng 5 năm 2013}}</ref>
 
=== Tiểu học - Trung học ===