Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lựu đạn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 125.214.49.23 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 117.6.62.138
Thẻ: Lùi tất cả
thay đổi to lớn bắt đầu từ đôi tay của sáng tạo
Dòng 13:
* Lựu đạn phóng từ ống phóng lựu: là lựu đạn được phóng từ súng phóng lựu, tiêu diệt mục tiêu ở cự ly gần hơn so với các loại vũ khí khác nhưng xa hơn so với cự ly của lựu đạn cầm tay.
'''Theo công dụng'''
* Lựu đạn chống bộ binh ([[Lựu đạn|lựu đạn phá mảnh]]);
* Lựu đạn chống tăng.
* Lựu đạn đặc biệt (cháy, khói, hóa học, hơi cay...);
 
== Một số loại lựu đạn điển hình ==
*[[Lựu đạn F1 (Nga)|Lựu đạn F1]] của [[Nga]]
 
- Tính năng: Dùng để tiêu diệt [[bộ binh]] bằng mảnh [[gang]] vụn.
 
Các thông số [[kỹ thuật]]:
 
- Cao: 98mm98[[Milimét|mm]](toàn bộ)
 
- Đường kính: 50mm50[[Milimét|mm]]
 
- Trọng lượng toàn bộ: 450g450[[Gam|g]]
 
- Trọng lượng [[Thuốc nổ|thuốc nố]] [[Trinitrotoluen|TNT]]: 45g45[[Gam|g]]
 
- Thời gian cháy chậm:3,2-4,2 [[giây]]
 
- Bán kính sát thương: 3m3[[Mét|m]]
 
Nguyên tắc hoạt động:
 
-[[Lựu đạn F1 (Nga)|Lựu đạn F1]] ở tư thế bình thường chốt an toàn giữ mỏ vịt không cho mỏ vịt bật lên, đầu mỏ vịt giữ đuôi kim hỏa, kim hỏa ép [[lò xo]] lại.
 
-Khi rút chốt an toàn đuôi kim hỏa bật lên đầu mỏ vịt rời khỏi đuôi kim hỏa, lò xo kim hỏa bung ra đẩy kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa đốt cháy [[thuốc cháy chậm]], khi thuốc cháy hết phụt lửa vào kíp làm nổ kíp nổ lựu đạn.
* Lựu đạn chày của [[Việt Nam]]
 
- Tính năng: Dùng để tiêu diệt [[bộ binh]] bằng mảnh gang vụn và sức ép khí thuốc.
 
Các thông số kỹ thuật:
 
- Trọng lượng toàn bộ: 530g530[[Gam|g]]
 
- Thời gian cháy chậm:4 - 5 [[giây]]
 
- Bán kính sát thương: 3m
Dòng 55:
Lựu đạn gồm hai bộ phận chính:
 
- Thân lựu đạn: Cán lựu đạn bằng [[gỗ]], nắp phòng ẩm, vỏ lựu đạn bằng [[gang]], bên trong là [[thuốc nổ]] [[Trinitrotoluen|TNT]].
 
- Bộ phận gây nổ ở bên trong chính giữa thân lựu đạn: dây nụ xòe, nụ xòe cháy chậm, kíp