Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi lại sửa đổi 62377791 của 30ChuaPhaiLaTet (thảo luận) Các nội dung bổ sung có dẫn nguồn đầy đủ, là thông tin chính xác, theo các luật, tại sao lại XÓA BỎ????????????
Thẻ: Lùi sửa
Thẻ: Trang đổi hướng mới
Dòng 1:
{{Cấp#đổi hành[[Thành chínhphố thuộc tỉnh (Việt Nam}})]]
'''Thành phố thuộc tỉnh''' là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại [[Việt Nam]], tương đương với [[Huyện (Việt Nam)|huyện]], [[Quận (Việt Nam)|quận]] và [[thị xã (Việt Nam)|thị xã]] (gọi chung là [[Đơn vị hành chính cấp huyện (Việt Nam)|cấp huyện]]).
{{Bản đồ vị trí các thành phố Việt Nam}}
[[Thành phố]] thuộc tỉnh là một [[đô thị]] và là trung tâm hành chính, kinh tế của một [[tỉnh]]. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Tuy về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một [[đô thị]] và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành.
 
== Quy định trong luật pháp ==
 
==== Cấp hành chính ====
Tên gọi và cấp đơn vị hành chính "Thành phố thuộc tỉnh" đã được quy định cứng trong Hiến pháp 2013<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?categoryId=920&articleId=10052986|title=Hiến pháp 2013, Chương Chính quyền địa phương|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ}}</ref> và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019)<ref>{{chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Luat-to-chuc-chinh-quyen-dia-phuong-2015-282380.aspx|title=LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG|website=THƯ VIỆN PHÁP LUẬT}}</ref> như sau:
 
Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương, Khoản 1 Điều 110 có viết:
 
''"1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:''
 
''Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;''
 
''Tỉnh chia thành huyện, thị xã và '''thành phố thuộc tỉnh'''; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;''
 
''Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.''
 
''Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập."''
 
 
Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019), quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:
 
''"Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:''
 
''1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);''
 
''2. Huyện, quận, thị xã, '''thành phố thuộc tỉnh''', thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);''
 
''3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);''
 
''4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt."''
 
Như vậy, Thành phố thuộc tỉnh nằm ở cấp hành chính thứ 2 trong 3 cấp hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) của Việt Nam.
 
==== Tiêu chuẩn hành chính ====
Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-1211-2016-UBTVQH13-tieu-chuan-don-vi-hanh-chinh-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-317085.aspx|tựa đề=NGHỊ QUYẾT VỀ TIÊU CHUẨN CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=THƯ VIỆN PHÁP LUẬT|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> của [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] ban hành năm 2016, tại ''Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính'', ''Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị'', ''Điều 5'' thì một đơn vị được trở thành Thành phố thuộc tỉnh phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
 
''"Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương''
 
''1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.''
 
''2. Diện tích tự nhiên từ 150 km<sup>2</sup> trở lên.''
 
''3. Đơn vị hành chính trực thuộc:''
 
''a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;''
 
''b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.''
 
''4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.''
 
''5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này."''
 
==Các đơn vị hành chính tương đương==
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019)<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Luat-to-chuc-chinh-quyen-dia-phuong-2015-282380.aspx|tựa đề=LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=THƯ VIỆN PHÁP LUẬT|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>, các đơn vị hành chính tương đương cùng nằm trong cấp huyện với Thành phố thuộc tỉnh gồm có: [[Quận]], [[Huyện (Việt Nam)|Huyện]], [[Thị xã (Việt Nam)|Thị xã]] và đơn vị mới nhưng chưa được thực hiện trong thực tế là Thành phố thuộc Thành phố trực thuộc Trung ương. Tuy nhiên, so với các Quận, Huyện, Thị xã, thì Thành phố thuộc tỉnh thường lớn hơn và có vị thế quan trọng hơn. Vai trò này được ghi rõ trong Nghị định số 15/2007/NĐ-CP của Chính phủ<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-15-2007-ND-CP-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-cap-tinh-huyen-16546.aspx|title=Nghị định số 15/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Thư Viện Pháp Luật|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>: Thành phố thuộc tỉnh có vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội hoặc là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của tỉnh và giao lưu trong nước, quốc tế; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội liên huyện, liên tỉnh và vùng lãnh thổ (điều 5). Cũng theo Nghị định này thì thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện loại I trong tổng số các loại.
 
==Các đơn vị hành chính cấp dưới==
Một thành phố thuộc tỉnh được chia ra thành nhiều [[phường (Việt Nam)|phường]] (phần nội thành) và [[xã (Việt Nam)|xã]] (phần ngoại thành). Hiện nay, [[Việt Nam]] có 7 thành phố thuộc tỉnh không có xã nào trực thuộc là: [[Bắc Ninh (thành phố)|Bắc Ninh]], [[Dĩ An]], [[Đông Hà]], [[Huế]], [[Sóc Trăng (thành phố)|Sóc Trăng]], [[Thủ Dầu Một]] và [[Vĩnh Long (thành phố)|Vĩnh Long]].
 
{{clear}}
 
== Danh sách các Thành phố thuộc tỉnh ==
*Số liệu về dân số chủ yếu lấy theo kết quả sơ bộ của cuộc tổng điều tra dân số ngày 1/4/2019 (không tính dân số quy đổi), một số thành phố dùng số liệu dân số quy đổi (''in nghiêng'')
 
{|class= "wikitable sortable"
|-
!width= "1%" rowspan="2" |Stt
!width= "18%" rowspan="2" |Thành phố <br> (''Năm thành lập'')
!width= "20%" rowspan="2" |Trực thuộc tỉnh <br> (''Vùng'')
!width= "8%" rowspan="2" |Diện tích <br> (km²)
!width= "8%" rowspan="2" |Dân số <br> (người)
!width= "8%" rowspan="2" |Mật độ <br> dân số <br> (người/km<sup>2</sup>)
!width= "10%" colspan="2" | Hành chính
!width= "10%" rowspan="2" |Loại đô thị <br> (''Năm công nhận)
!width= "18%" rowspan="2" |Hình ảnh
|-
!width= "4%" align="center"|Phường
!width= "5%" align="center"|Xã
|-
|<center> 1
|<center> [[Bà Rịa]]<br>''2012''
|<center> [[Bà Rịa - Vũng Tàu]]<br>''Đông Nam Bộ''
|<center> 91,46
|<center> 122.045
|<center> 1.334
|<center> 8 phường
|<center> 3 xã
|<center> II<br>''2014''
|<center> [[Tập tin:Nhà tròn, đường cách mạng Tháng tám, thị xã bà rịa-Vũng tàu, việt nam - panoramio.jpg|100px]]
|-
|<center> 2
|<center> [[Bạc Liêu (thành phố)|Bạc Liêu]]<br>''2010
|<center> [[Bạc Liêu]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 213,8
|<center> 149.604
|<center> 700
|<center> 7 phường
|<center> 3 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Ngã tư cầu quay.jpg|100px]]
|-
|<center> 3
|<center> [[Bảo Lộc]]<br>''2010''
|<center> [[Lâm Đồng]]<br>''Tây Nguyên''
|<center> 235,3
|<center> 130.920
|<center> 556
|<center> 6 phường
|<center> 5 xã
|<center> III<br>''2009''
|<center> [[Tập tin:Công viên Bảo Lộc.jpg|100px]]
|-
|<center> 4
|<center> [[Bắc Giang (thành phố)|Bắc Giang]]<br>''2005
|<center> [[Bắc Giang]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 66,73
|<center> 188.434
|<center> 2.824
|<center> 10 phường
|<center> 6 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:BacGiang City.JPG|100px]]
|-
|<center> 5
|<center> [[Bắc Kạn (thành phố)|Bắc Kạn]]<br>''2015
|<center> [[Bắc Kạn]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 137
|<center> 43.842
|<center> 320
|<center> 6 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2012
|<center> [[Tập tin:Phùng Chí Kiên, tp. Bắc Kạn, Bắc Kạn, Vietnam - panoramio.jpg|100px]]
|-
|<center> 6
|<center> [[Bắc Ninh (thành phố)|Bắc Ninh]]<br>''2006
|<center> [[Bắc Ninh]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 82,64
|<center> ''520.244
|<center> ''6.295
|<center> 19 phường
|<center> 0 xã
|<center> I<br>''2017
|<center> [[Tập tin:Đường phố ở TP.Bắc Ninh.JPG|100px]]
|-
|<center> 7
|<center> [[Bến Tre (thành phố)|Bến Tre]]<br>''2009
|<center> [[Bến Tre]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 71,12
|<center> 115.350
|<center> 1.622
|<center> 8 phường
|<center> 6 xã
|<center> II<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Ben Tre city.jpg|100px]]
|-
|<center> 8
|<center> [[Biên Hòa]]<br>''1976
|<center> [[Đồng Nai]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 264,08
|<center> 1.099.943
|<center> 4.165
|<center> 29 phường
|<center> 1 xã
|<center> I<br>''2015
|<center> [[Tập tin:Một nhánh sông Đồng Nai chảy qua cù lao Phố.jpg|100px]]
|-
|<center> 9
|<center> [[Buôn Ma Thuột]]<br>''1995
|<center> [[Đắk Lắk]]<br>''Tây Nguyên
|<center> 377,18
|<center> 375.590
|<center> 996
|<center> 13 phường
|<center> 8 xã
|<center> I<br>''2010
|<center> [[Tập tin:Buon Ma Thuot.jpg|100px]]
|-
|<center> 10
|<center> [[Cam Ranh]]<br>''2010
|<center> [[Khánh Hòa]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 316
|<center> 137.510
|<center> 396
|<center> 9 phường
|<center> 6 xã
|<center> III<br>''2009
|<center> [[Tập tin:P1060926c ufficio postale di Cam Ranh.jpg|100px]]
|-
|<center> 11
|<center> [[Cao Bằng (thành phố)|Cao Bằng]]<br>''2012
|<center> [[Cao Bằng]]<br>''Đông Bắc Bộ''
|<center> 107,6
|<center> 84.698
|<center> 787
|<center> 8 phường
|<center> 3 xã
|<center> III<br>''2010
|<center> [[Tập tin:Mot goc pho Kim Dong.jpg|100px]]
|-
|<center> 12
|<center> [[Cao Lãnh (thành phố)|Cao Lãnh]]<br>''2007
|<center> [[Đồng Tháp]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 107
|<center> ''211.912
|<center> ''1.976
|<center> 8 phường
|<center> 7 xã
|<center> II<br>2020
|<center> [[Tập tin:Ở TP Cao Lãnh.jpg|100px]]
|-
|<center> 13
|<center> [[Cà Mau (thành phố)|Cà Mau]]<br>''1999
|<center> [[Cà Mau]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 249,3
|<center> 226.372
|<center> 908
|<center> 10 phường
|<center> 7 xã
|<center> II<br>''2010
|<center> [[Tập tin:Camaucitycentral.jpg|100px]]
|-
|<center> 14
|<center> [[Cẩm Phả]]<br>''2012
|<center> [[Quảng Ninh]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 386,5
|<center> 190.232
|<center> 492
|<center> 13 phường
|<center> 3 xã
|<center> II<br>''2015
|<center> [[Tập tin:Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả.jpg|100px]]
|-
|<center> 15
|<center> [[Châu Đốc]]<br>''2013
|<center> [[An Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 105,29
|<center> 101.765
|<center> 967
|<center> 5 phường
|<center> 2 xã
|<center> II<br>''2015
|<center> [[Tập tin:CUANGOCD.JPG|100px]]
|-
|<center> 16
|<center> [[Chí Linh]]<br>''2019
|<center> [[Hải Dương]]<br>''Đồng bằng<br>sông Hồng
|<center> 282,91
|<center> 200.543
|<center> 709
|<center> 14 phường
|<center> 5 xã
|<center> III<br>''2015
|<center> [[Tập tin:TxChiLinh.JPG|100px]]
|-
|<center> 17
|<center> [[Dĩ An]]<br>''2020
|<center> [[Bình Dương]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 60,10
|<center> ''403.760
|<center> ''6.718
|<center> 7 phường
|<center> 0 xã
|<center> III<br>''2017
|<center> [[Tập tin:Giao thông tại Dĩ An.JPG|100px]]
|-
|<center> 18
|<center> [[Đà Lạt]]<br>''1893
|<center> [[Lâm Đồng]]<br>''Tây Nguyên
|<center> 394,64
|<center> 230.105
|<center> 583
|<center> 12 phường
|<center> 4 xã
|<center> I<br>''2009
|<center> [[Tập tin:Da Lat, view to Xuan Huong lake 2.jpg|100px]]
|-
|<center> 19
|<center> [[Điện Biên Phủ]]<br>''2003
|<center> [[Điện Biên]]<br>''Tây Bắc Bộ
|<center> 308,18
|<center> ''80.366
|<center> ''261
|<center> 7 phường
|<center> 5 xã
|<center> III<br>''2003
|<center> [[Tập tin:A route in Dien Bien Phu.jpg|100px]]
|-
|<center> 20
|<center> [[Đông Hà]]<br>''2009
|<center> [[Quảng Trị]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 73,06
|<center> 95.658
|<center>
|<center> 9 phường
|<center> 0 xã
|<center> III<br>''2005
|<center> [[Tập tin:Một góc Đông Hà, Quảng Trị.JPG|100px]]
|-
|<center> 21
|<center> [[Đồng Hới]]<br>''2004
|<center> [[Quảng Bình]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 156
|<center> 112.440
|<center>
|<center> 9 phường
|<center> 6 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Đồng Hới 123.jpg|100px]]
|-
|<center> 22
|<center> [[Đồng Xoài]]<br>''2018
|<center> [[Bình Phước]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 167,32
|<center> 108.595
|<center>
|<center> 6 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Ngã tư Đồng Xoài.jpg|100px]]
|-
|<center> 23
|<center> [[Gia Nghĩa]]<br>''2019
|<center> [[Đắk Nông]]<br>''Tây Nguyên
|<center> 284,11
|<center> ''85.082
|<center> ''299
|<center> 6 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2015
|<center> [[Tập tin:Gia Nghĩa, Đăk Nông, Việt Nam.jpg|100px]]
|-
|<center> 24
|<center> [[Hải Dương (thành phố)|Hải Dương]]<br>''1997
|<center> [[Hải Dương]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 111,64
|<center> ''508.190
|<center> ''4.552
|<center> 19 phường
|<center> 6 xã
|<center> I<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Hải Dương.jpg|100px]]
|-
|<center> 25
|<center> [[Hà Giang (thành phố)|Hà Giang]]<br>''2010
|<center> [[Hà Giang]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 135,33
|<center> 55.360
|<center>
|<center> 5 phường
|<center> 3 xã
|<center> III<br>''2009
|<center> [[Tập tin:Song Lo @Nam TpHaGiang'2005.jpg|100px]]
|-
|<center> 26
|<center> [[Hà Tiên]]<br>''2018
|<center> [[Kiên Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 100,49
|<center> 48.495
|<center>
|<center> 5 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2012
|<center> [[Tập tin:Một gốc TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI thành phố HÀ TIÊN.jpg|100px]]
|-
|<center> 27
|<center> [[Hà Tĩnh (thành phố)|Hà Tĩnh]]<br>''2007
|<center> [[Hà Tĩnh]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 56,54
|<center> 104.037
|<center>
|<center> 10 phường
|<center> 5 xã
|<center> II<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Thành phố Hà Tĩnh.jpg|100px]]
|-
|<center> 28
|<center> [[Hạ Long]]<br>''1993
|<center> [[Quảng Ninh]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 1.119,36
|<center> ''300.276
|<center> ''268
|<center> 21 phường
|<center> 12 xã
|<center> I<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Bãi Cháy 2005.jpg|100px]]
|-
|<center> 29
|<center> [[Hòa Bình (thành phố)|Hòa Bình]]<br>''2006
|<center> [[Hòa Bình]]<br>''Tây Bắc Bộ
|<center> 348,65
|<center> ''135.718
|<center> ''389
|<center> 10 phường
|<center> 9 xã
|<center> III<br>''2005
|<center> [[Tập tin:Hòa Bình.JPG|100px]]
|-
|<center> 30
|<center> [[Hội An]]<br>''2008
|<center> [[Quảng Nam]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 61,48
|<center> 93.040
|<center>
|<center> 9 phường
|<center> 4 xã
|<center> III<br>2006
|<center> [[Tập tin:Chùa Cầu, Hội An.jpg|100px]]
|-
|<center> 31
|<center> [[Huế]]<br>''1929
|<center> [[Thừa Thiên - Huế]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 72,00
|<center> 355.230
|<center>
|<center> 27 phường
|<center> 0 xã
|<center> I<br>''2005
|<center> [[Tập tin:Hue, le pont Trang Tien.jpg|100px]]
|-
|<center> 32
|<center> [[Hưng Yên (thành phố)|Hưng Yên]]<br>''2009
|<center> [[Hưng Yên]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 73,42
|<center> 116.356
|<center>
|<center> 7 phường
|<center> 10 xã
|<center> III<br>''2007
|<center> [[Tập tin:Thành Phố Hưng Yên.jpg|100px]]
|-
|<center> 33
|<center> [[Kon Tum (thành phố)|Kon Tum]]<br>''2009
|<center> [[Kon Tum]]<br>''Tây Nguyên
|<center> 432,98
|<center> 148.570
|<center>
|<center> 10 phường
|<center> 11 xã
|<center> III<br>''2005
|<center> [[Tập tin:Kontum wooden catholic church.jpg|100px]]
|-
|<center> 34
|<center> [[Lai Châu (thành phố)|Lai Châu]]<br>''2013
|<center> [[Lai Châu]]<br>''Tây Bắc Bộ
|<center> 92,37
|<center> ''42.973
|<center> ''465
|<center> 5 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Lai Châu City Lake.jpg|100px]]
|-
|<center> 35
|<center> [[Lào Cai (thành phố)|Lào Cai]]<br>''2004
|<center> [[Lào Cai]]<br>''Tây Bắc Bộ
|<center> 282,13
|<center> ''130.671
|<center> ''463
|<center> 10 phường
|<center> 7 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Lào Cai bên sông Nậm Thi..jpg|100px]]
|-
|<center> 36
|<center> [[Lạng Sơn (thành phố)|Lạng Sơn]]<br>''2002
|<center> [[Lạng Sơn]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 77,80
|<center> 107.956
|<center>
|<center> 5 phường
|<center> 3 xã
|<center> II<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Lang Son1.jpg|100px]]
|-
|<center> 37
|<center> [[Long Khánh]]<br>''2019
|<center> [[Đồng Nai]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 191,75
|<center> 176.034
|<center>
|<center> 11 phường
|<center> 4 xã
|<center> III<br>''2015
|<center> [[Tập tin:Một góc TX.Long Khánh.JPG|100px]]
|-
|<center> 38
|<center> [[Long Xuyên]]<br>''1999
|<center> [[An Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 106,87
|<center> 272.365
|<center>
|<center> 11 phường
|<center> 2 xã
|<center> II<br>''2009
|<center> [[Tập tin:Trung tâm Long Xuyên.jpg|100px]]
|-
|<center> 39
|<center> [[Móng Cái]]<br>''2008
|<center> [[Quảng Ninh]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 519,58
|<center> 101.453
|<center>
|<center> 8 phường
|<center> 9 xã
|<center> II<br>''2018
|<center> [[Tập tin:SaViCoDongChinh.jpg|100px]]
|-
|<center> 40
|<center> [[Mỹ Tho]]<br>''1967
|<center> [[Tiền Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 84
|<center> 225.398
|<center>
|<center> 11 phường
|<center> 6 xã
|<center> I<br>''2016
|<center> [[Tập tin:My Tho.JPG|100px]]
|-
|<center> 41
|<center> [[Nam Định (thành phố)|Nam Định]]<br>''1921
|<center> [[Nam Định]]<br>''Đồng bằng<br>sông Hồng
|<center> 46,40
|<center> 236.294
|<center>
|<center> 22 phường
|<center> 3 xã
|<center> I<br>''2011
|<center> [[Tập tin:Cổng chào Nam Định (Nam Dinh City Gate, Vietnam).jpg|100px]]
|-
|<center> 42
|<center> [[Ngã Bảy]]<br>''2020
|<center> [[Hậu Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 78,07
|<center> ''101.192
|<center> ''1.296
|<center> 4 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2015
|<center> [[Tập tin:Nga-bay-1.jpg|100px]]
|-
|<center> 43
|<center> [[Nha Trang]]<br>''1977
|<center> [[Khánh Hòa]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 251,00
|<center> 422.601
|<center>
|<center> 19 phường
|<center> 8 xã
|<center> I<br>''2009
|<center> [[Tập tin:Bai tam.jpg|100px]]
|-
|<center> 44
|<center> [[Ninh Bình (thành phố)|Ninh Bình]]<br>''2007
|<center> [[Ninh Bình]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 48,36
|<center> 110.166
|<center>
|<center> 11 phường
|<center> 3 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Thanhphoninhbinhk-4.jpg|100px]]
|-
|<center> 45
|<center> [[Phan Rang - Tháp Chàm]]<br>''2007
|<center> [[Ninh Thuận]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 79,20
|<center> 167.394
|<center>
|<center> 15 phường
|<center> 1 xã
|<center> II<br>''2015
|<center> [[Tập tin:Đường phố ở TP.Phan Rang, Ninh Thuận.JPG|100px]]
|-
|<center> 46
|<center> [[Phan Thiết]]<br>''1999
|<center> [[Bình Thuận]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 206,45
|<center> 231.490
|<center>
|<center> 14 phường
|<center> 4 xã
|<center> II<br>''2009
|<center> [[Tập tin:Sông Cà Ty trong TP.Phan Thiết.JPG|100px]]
|-
|<center> 47
|<center> [[Phúc Yên]]<br>''2018
|<center> [[Vĩnh Phúc]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 120,13
|<center> 106.002
|<center>
|<center> 8 phường
|<center> 2 xã
|<center> III<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Bãi tắm hồ Đại Lải.jpg|100px]]
|-
|<center> 48
|<center> [[Phủ Lý]]<br>''2008
|<center> [[Hà Nam]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 87,87
|<center> 136.654
|<center> 1.555
|<center> 11 phường
|<center> 10 xã
|<center> II<br>''2018
|<center> [[Tập tin:Trung tâm TP.Phủ Lý, Hà Nam.JPG|100px]]
|-
|<center> 49
|<center> [[Pleiku]]<br>''1999
|<center> [[Gia Lai]]<br>''Tây Nguyên
|<center> 260,77
|<center> ''504.984
|<center> ''1.937
|<center> 14 phường
|<center> 8 xã
|<center> I<br>''2020
|<center> [[Tập tin:Đường phố ở Pleiku.JPG|100px]]
|-
|<center> 50
|<center> [[Quảng Ngãi (thành phố)|Quảng Ngãi]]<br>''2005
|<center> [[Quảng Ngãi]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 160,00
|<center> 181.805
|<center> 1.136
|<center> 9 phường
|<center> 14 xã
|<center> II<br>''2015
|<center> [[Tập tin:TPQuangNgainhintutrencao.jpg|100px]]
|-
|<center> 51
|<center> [[Quy Nhơn]]<br>''1986
|<center> [[Bình Định]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 280
|<center> 290.053
|<center>
|<center> 16 phường
|<center> 5 xã
|<center> I<br>2010
|<center> [[Tập tin:View of Quy Nhon.jpg|100px]]
|-
|<center> 52
|<center> [[Rạch Giá]]<br>''2005''
|<center> [[Kiên Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 105,00
|<center> 227.527
|<center> 2.167
|<center> 11 phường
|<center> 1 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Một góc TP.Rạch Giá, Kiên Giang.jpg|100px]]
|-
|<center> 53
|<center> [[Sa Đéc]]<br>''2013
|<center> [[Đồng Tháp]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 60,00
|<center> 106.198
|<center> 1.770
|<center> 6 phường
|<center> 3 xã
|<center> II<br>''2018
|<center> [[Tập tin:Sông Sa Đéc.jpg|100px]]
|-
|<center> 54
|<center>[[Sầm Sơn]]<br>''2017
|<center> [[Thanh Hóa]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 44,94
|<center> 108.320
|<center> 2.410
|<center> 8 phường
|<center> 3 xã
|<center> III<br>''2012
|<center> [[Tập tin:Bãi biển Sầm Sơn 2.jpg|100px]]
|-
|<center> 55
|<center> [[Sóc Trăng (thành phố)|Sóc Trăng]]<br>''2007
|<center> [[Sóc Trăng]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 76,00
|<center> 137.305
|<center> 1.803
|<center> 10 phường
|<center> 0 xã
|<center> III<br>''2005
|<center> [[Tập tin:Một góc TP.Sóc Trăng.jpg|100px]]
|-
|<center> 56
|<center> [[Sông Công (thành phố)|Sông Công]]<br>''2015
|<center> [[Thái Nguyên]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 96,71
|<center> 68.380
|<center> 707
|<center> 7 phường
|<center> 3 xã
|<center> III<br>''2010
|<center> [[Tập tin:Hồ Núi Cốc.JPG|100px]]
|-
|<center> 57
|<center> [[Sơn La (thành phố)|Sơn La]]<br>''2008
|<center> [[Sơn La]]<br>''Tây Bắc Bộ
|<center> 323,51
|<center> 128.470
|<center> 397
|<center> 7 phường
|<center> 5 xã
|<center> II<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Trung tam TM Son La - panoramio.jpg|100px]]
|-
|<center> 58
|<center> [[Tam Điệp]]<br>''2015
|<center> [[Ninh Bình]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 104,98
|<center> 62.866
|<center> 599
|<center> 6 phường
|<center> 3 xã
|<center> III<br>''2012
|<center> [[Tập tin:Tam Diep 1b.JPG|100px]]
|-
|<center> 59
|<center> [[Tam Kỳ]]<br>''2006
|<center> [[Quảng Nam]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 100,26
|<center> 115.240
|<center> 1.149
|<center> 9 phường
|<center> 4 xã
|<center> II<br>''2016
|<center> [[Tập tin:Đường phố ở Tam Kỳ, Quảng Nam.JPG|100px]]
|-
|<center> 60
|<center> [[Tân An]]<br>''2009
|<center> [[Long An]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 82,00
|<center> 145.120
|<center> 1.770
|<center> 9 phường
|<center> 5 xã
|<center> II<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Một góc TP.Tân An bên sông Vàm Cỏ Tây.jpg|100px]]
|-
|<center> 61
|<center> [[Tây Ninh (thành phố)|Tây Ninh]]<br>''2013
|<center> [[Tây Ninh]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 140,00
|<center> 120.537
|<center> 861
|<center> 7 phường
|<center> 3 xã
|<center> III<br>''2012
|<center> [[Tập tin:Phuong 3, Thi Xa Tay Ninh.jpg|100px]]
|-
|<center> 62
|<center> [[Thanh Hóa (thành phố)|Thanh Hóa]]<br>''1994
|<center> [[Thanh Hóa]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 147,00
|<center> 324.340
|<center> 2.206
|<center> 20 phường
|<center> 14 xã
|<center> I<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Le Loi avenue.jpg|100px]]
|-
|<center> 63
|<center> [[Thái Bình (thành phố)|Thái Bình]]<br>''2004
|<center> [[Thái Bình]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 67,71
|<center> 206.037
|<center> 3.043
|<center> 10 phường
|<center> 9 xã
|<center> II<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Nha Van Hoa Lao Dong Thai Binh.jpg|100px]]
|-
|<center> 64
|<center> [[Thái Nguyên (thành phố)|Thái Nguyên]]<br>''1962
|<center> [[Thái Nguyên]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 222,93
|<center> 337.052
|<center> 1.512
|<center> 21 phường
|<center> 11 xã
|<center> I<br>''2010
|<center> [[Tập tin:Trung tâm thành phố Thái Nguyên đầu năm 2018.jpeg|100px]]
|-
|<center> 65
|<center> [[Thủ Dầu Một]]<br>''2012''
|<center> [[Bình Dương]]<br>''Đông Nam Bộ''
|<center> 118,67
|<center> 325.491
|<center> 2.743
|<center> 14 phường
|<center> 0 xã
|<center> I<br>''2017''
|<center> [[Tập tin:Tháp đồng hồ.jpg|100px]]
|-
|<center> 66
|<center> [[Thuận An]]<br>''2020
|<center> [[Bình Dương]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 83,71
|<center> ''508.433
|<center> ''6.074
|<center> 9 phường
|<center> 1 xã
|<center> III<br>''2017
|<center> [[Tập tin:Duong pho tai thuan an.jpg|100px]]
|-
|<center> 67
|<center> [[Trà Vinh (thành phố)|Trà Vinh]]<br>''2010
|<center> [[Trà Vinh]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 68,00
|<center> 100.310
|<center>
|<center> 9 phường
|<center> 1 xã
|<center> II<br>''2016
|<center> [[Tập tin:Chợ Trà Vinh.jpg|100px]]
|-
|<center> 68
|<center> [[Tuyên Quang (thành phố)|Tuyên Quang]]<br>''2010
|<center> [[Tuyên Quang]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 184,38
|<center> ''191.188
|<center> ''1.037
|<center> 10 phường
|<center> 5 xã
|<center> III<br>''2009
|<center> [[Tập tin:Tuyen Quang city.jpg|100px]]
|-
|<center> 69
|<center> [[Tuy Hòa]]<br>''2005
|<center> [[Phú Yên]]<br>''Duyên hải Nam Trung Bộ
|<center> 107,00
|<center> 155.921
|<center> 1.457
|<center> 12 phường
|<center> 4 xã
|<center> II<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Phố ở Tuy Hòa.jpg|100px]]
|-
|<center> 70
|<center> [[Uông Bí]]<br>''2011
|<center> [[Quảng Ninh]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 256,30
|<center> 120.982
|<center> 472
|<center> 9 phường
|<center> 1 xã
|<center> II<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Cửa ngõ vào TP.Uông Bí.JPG|100px]]
|-
|<center> 71
|<center> [[Việt Trì]]<br>''1962
|<center> [[Phú Thọ]]<br>''Đông Bắc Bộ
|<center> 111,75
|<center> 214.777
|<center> 1.922
|<center> 13 phường
|<center> 9 xã
|<center> I<br>''2012
|<center> [[Tập tin:Viet tri cua toi.jpg|100px]]
|-
|<center> 72
|<center> [[Vinh]]<br>''1963
|<center> [[Nghệ An]]<br>''Bắc Trung Bộ
|<center> 105,00
|<center> 335.180
|<center> 3.192
|<center> 16 phường
|<center> 9 xã
|<center> I<br>2''008
|<center> [[Tập tin:Lenin Avenue in Vinh city.jpg|100px]]
|-
|<center> 73
|<center> [[Vị Thanh]]<br>''2010
|<center> [[Hậu Giang]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 118,00
|<center> 73.322
|<center> 621
|<center> 5 phường
|<center> 4 xã
|<center> II<br>''2019
|<center> [[Tập tin:Trung tâm TP Vị Thanh.jpg|100px]]
|-
|<center> 74
|<center> [[Vĩnh Long (thành phố)|Vĩnh Long]]<br>''2009
|<center> [[Vĩnh Long]]<br>''Đồng bằng sông Cửu Long
|<center> 48,01
|<center> 140.876
|<center>
|<center> 11 phường
|<center> 0 xã
|<center> III<br>''2007
|<center> [[Tập tin:Đường phố ở Tp.Vĩnh Long1.JPG|100px]]
|-
|<center> 75
|<center> [[Vĩnh Yên]]<br>''2006
|<center> [[Vĩnh Phúc]]<br>''Đồng bằng sông Hồng
|<center> 50,80
|<center> 119.128
|<center> 2.345
|<center> 7 phường
|<center> 2 xã
|<center> II<br>''2014
|<center> [[Tập tin:Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.jpg|100px]]
|-
|<center> 76
|<center> [[Vũng Tàu]]<br>''1991
|<center> [[Bà Rịa – Vũng Tàu]]<br>''Đông Nam Bộ
|<center> 141,10
|<center> 351.300
|<center> 2.490
|<center> 16 phường
|<center> 1 xã
|<center> I<br>''2013
|<center> [[Tập tin:Một phần Vũng Tàu 2.JPG|100px]]
|-
|<center> 77
|<center> [[Yên Bái (thành phố)|Yên Bái]]<br>''2002
|<center> [[Yên Bái]]<br>''Tây Bắc Bộ
|<center> 108,15
|<center> 85.676
|<center> 924
|<center> 9 phường
|<center> 6 xã
|<center> III<br>''2001
|<center> [[Tập tin:Một góc TP.Yên Bái.JPG|100px]]
|-
|}
 
==Thống kê==
Đến ngày 10 tháng 1 năm 2020, Việt Nam có 77 Thành phố thuộc tỉnh. Trong đó:
*58 thành phố là tỉnh lỵ
*19 thành phố không phải là tỉnh lỵ
*1 tỉnh có 4 thành phố trực thuộc:
**[[Quảng Ninh]]: [[Hạ Long]], [[Móng Cái]], [[Uông Bí]], [[Cẩm Phả]]
*1 tỉnh có 3 thành phố trực thuộc:
**[[Bình Dương]]: [[Thủ Dầu Một]], [[Dĩ An]], [[Thuận An]]
*14 tỉnh có 2 thành phố trực thuộc:
**[[Thái Nguyên]]: [[Thái Nguyên (thành phố)|Thái Nguyên]], [[Sông Công (thành phố)|Sông Công]]
**[[Vĩnh Phúc]]: [[Vĩnh Yên]], [[Phúc Yên]]
**[[Hải Dương]]: [[Hải Dương (thành phố)|Hải Dương]], [[Chí Linh]]
**[[Ninh Bình]]: [[Ninh Bình (thành phố)|Ninh Bình]], [[Tam Điệp]]
**[[Thanh Hóa]]: [[Thanh Hóa (thành phố)|Thanh Hóa]], [[Sầm Sơn]]
**[[Quảng Nam]]: [[Tam Kỳ]], [[Hội An]]
**[[Khánh Hòa]]: [[Nha Trang]], [[Cam Ranh]]
**[[Lâm Đồng]]: [[Đà Lạt]], [[Bảo Lộc]]
**[[Đồng Nai]]: [[Biên Hòa]], [[Long Khánh]]
**[[Bà Rịa - Vũng Tàu]]: [[Bà Rịa]], [[Vũng Tàu]]
**[[Đồng Tháp]]: [[Cao Lãnh (thành phố)|Cao Lãnh]], [[Sa Đéc]]
**[[An Giang]]: [[Long Xuyên]], [[Châu Đốc]]
**[[Hậu Giang]]: [[Vị Thanh]], [[Ngã Bảy]]
**[[Kiên Giang]]: [[Rạch Giá]], [[Hà Tiên]]
*42 tỉnh còn lại có 1 thành phố trực thuộc.
 
Thành phố có diện tích lớn nhất là [[Hạ Long]] ([[Quảng Ninh]]) với 1.119,36 km<sup>2</sup>.
 
Thành phố có diện tích nhỏ nhất là [[Sầm Sơn]] ([[Thanh Hóa]]) với 44,94 km<sup>2</sup>.
 
Thành phố có nhiều đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc nhất là [[Thanh Hóa (thành phố)|Thanh Hóa]] ([[Thanh Hóa]]) với 34 đơn vị hành chính cấp xã (20 phường và 14 xã).
 
Thành phố có ít đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc nhất là [[Ngã Bảy]] ([[Hậu Giang]]) với 6 đơn vị hành chính cấp xã (4 phường và 2 xã).
 
Thành phố có nhiều xã nhất là [[Quảng Ngãi (thành phố)|Quảng Ngãi]] ([[Quảng Ngãi]]) và [[Thanh Hóa (thành phố)|Thanh Hóa]] ([[Thanh Hóa]]) với 14 xã ở mỗi thành phố.
 
Có 7 thành phố chỉ có phường, không có xã trực thuộc là: [[Bắc Ninh (thành phố)|Bắc Ninh]] ([[Bắc Ninh]]), [[Dĩ An]] ([[Bình Dương]]), [[Đông Hà]] ([[Quảng Trị]]), [[Huế]] ([[Thừa Thiên - Huế]]), [[Sóc Trăng (thành phố)|Sóc Trăng]] ([[Sóc Trăng]]), [[Thủ Dầu Một]] ([[Bình Dương]]), [[Vĩnh Long (thành phố)|Vĩnh Long]] ([[Vĩnh Long]]).
 
Thành phố có nhiều phường nhất là [[Biên Hòa]] ([[Đồng Nai]]) với 29 phường.
 
Thành phố có ít phường nhất là [[Ngã Bảy]] ([[Hậu Giang]]) với 4 phường.
 
==Phát triển==
Các thị xã, huyện đang xây dựng đề án để trở thành Thành phố thuộc tỉnh trong giai đoạn 2020 - 2021:
*Thị xã [[Hồng Ngự (thị xã)|Hồng Ngự]] ([[Đồng Tháp]])
*Huyện [[Phú Quốc]] ([[Kiên Giang]])
 
==Xem thêm==
*[[Xã (Việt Nam)]]
*[[Tỉnh (Việt Nam)]]
*[[Quận (Việt Nam)]]
*[[Thị xã (Việt Nam)]]
*[[Huyện (Việt Nam)]]
*[[Thị trấn (Việt Nam)]]
*[[Phường (Việt Nam)]]
*[[Thị trấn nông trường]]
*[[Thành phố (Việt Nam)]]
*[[Danh sách thị trấn tại Việt Nam|Danh sách thị trấn (Việt Nam)]]
*[[Phân cấp hành chính Việt Nam|Phân cấp hành chính (Việt Nam)]]
*[[Đơn vị hành chính cấp huyện (Việt Nam)]]
 
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}
*{{chú thích sách|title=Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ|last=TCTKVN|year=2009|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724|publisher=Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương|location=Hà Nội|ref=harv}}
 
==Liên kết ngoài==
*[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=101902 Nghị định số 62/2011/NĐ-CP của Chính phủ: Về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn] [[Nguyễn Tấn Dũng]] 26 tháng 7 năm 2011
*[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=166449 Thông tư số 02/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn] 15 tháng 6 năm 2012
{{Các thành phố và thị xã tại Việt Nam}}
 
[[Thể loại: Thành phố Việt Nam]]
[[Thể loại: Đơn vị hành chính cấp huyện Việt Nam]]
[[Thể loại: Thành phố trực thuộc tỉnh (Việt Nam)|*]]
[[Thể loại: Phân vùng quốc gia châu Á]]
[[Thể loại: Phân cấp hành chính Việt Nam]]
[[Thể loại: Danh sách phân cấp hành chính Việt Nam]]