Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vật lý vật chất ngưng tụ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: chiều cao → chiều cao using AWB
n →‎Thực nghiệm: chính tả, replaced: lựong → lượng using AWB
Dòng 68:
 
==Thực nghiệm==
Lĩnh vực thực nghiệm của vật lý vật chất ngưng tụ chứa đựng cách dùng các thí nghiệm thăm dò để phát hiện ra những tính chất mới của vật liệu. Các thí nghiệm bao gồm các hiệu ứng liên quan đến điện trường và từ trường, đo giá trị của hàm đáp ứng (response function), tính chất vận chuyển (transport properties) và đo nhiệt độ.<ref name=exptcm1>{{chú thích sách|last=Richardson|first=Robert C.|title=Experimental Techniques in Condensed Matter Physics at Low Temperatures|year=1988|publisher=Addison-Wesley|isbn=0-201-15002-6}}</ref> Các kỹ thuật thường sử dụng là [[phổ học]], sử dụng kỹ thuật [[phổ tia X]], [[phổ hồng ngoại]] và [[tán xạ phi đàn hồi neutron]]; nghiên cứu sự đáp ứng nhiệt, như nhiệt dung và đo lường quá trình vận chuyển thông qua sự dẫn nhiệt và nhiệt lựonglượng.
[[Tập tin:Lysozym diffraction.png|thumb|upright|Ảnh nhiễu xạ tia X-từ một tinh thể [[protein]].]]