Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện của Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Athosmt (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Athosmt (thảo luận | đóng góp)
→‎Thay đổi hành chính: Timeline thay đổi hành chính của Trung Quốc (từ đơn vị cấp huyện trở lên bắt đầu từ 2016 đến nay)
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1.019:
**Xuyên Sa (川沙县), nay thuộc quận [[Phố Đông]]
 
==Thay đổi hành chính==
*20/11/2019
**Quảng Tây: bãi bỏ huyện Bình Quả (平果县), thành lập thành phố cấp huyện Bình Quả (平果市)
**Tân Cương: bãi bỏ huyện Khố Xa (库车县), thành lập thành phố cấp huyện Khố Xa (库车市)
**Vân Nam: bãi bỏ huyện Trừng Giang (澄江县), thành lập thành phố cấp huyện Trừng Giang (澄江市)
**An Huy: bãi bỏ huyện Vô Vi (无为县), thành lập thành phố cấp huyện Vô Vi (无为市)
*06/11/2019
**Sơn Tây: bãi bỏ huyện Thái Cốc (太谷县), thành lập quận Thái Cốc (太谷区)
**Giang Tây: sáp nhập quận Loan Lý (湾里区) vào quận Tân Kiến (新建区); thành lập quận Hồng Cốc Than (红谷滩区) từ nhai đạo Sa Tỉnh (沙井街道) và nhai đạo Vệ Đông (卫东街道) của quận Đông Hồ (东湖区) và trấn Sinh Mễ (生米镇) của quận Tân Kiến (新建区)
**Thanh Hải: bãi bỏ huyện Hoàng Trung (湟中县), thành lập quận Hoàng Trung (湟中区)
**Tân Cương: thành lập thành phố cấp huyện Hồ Dương Hà (胡杨河市)
*16/08/2019
**Chiết Giang: bãi bỏ trấn Long Cảng (龙港镇) của huyện Thương Nam (苍南县), thành lập thành phố cấp huyện Long Cảng (龙港市) trực thuộc tỉnh Chiết Giang do địa cấp thị Ôn Châu quản lí ở phần chung.
*12/07/2019
**An Huy: bãi bỏ huyện Quảng Đức (广德县), thành lập thành phố cấp huyện Quảng Đức (广德市)
**Hồ Nam: bãi bỏ huyện Thiệu Đông (邵东县), thành lập thành phố cấp huyện Thiệu Đông (邵东市)
**Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Xạ Hồng (射洪县), thành lập thành phố cấp huyện Xạ Hồng (射洪市)
**Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Tử Trường (子长县), thành lập thành phố cấp huyện Tử Trường (子长市)
**Hà Nam: bãi bỏ huyện Trường Viên (长垣县), thành lập thành phố cấp huyện Trường Viên (长垣市)
**Hắc Long Giang: bãi bỏ huyện Nộn Giang (嫩江县), thành lập thành phố cấp huyện Nộn Giang (嫩江市)
*29/06/2019
**Hắc Long Giang, địa cấp thị Y Xuân: bãi bỏ 2 quận Ô Y Lĩnh (乌伊岭区) và Thang Vượng Hà (汤旺河区), thành lập huyện Thang Vượng (汤旺县) từ các quận trên; bãi bỏ 3 quận Tân Thanh (新青区), Hồng Tinh (红星区) và Ngũ Doanh (五营区), thành lập huyện Phong Lâm (丰林县) từ các quận trên; bãi bỏ quận Đới Lĩnh (带岭区), thành lập huyện Đại Thiến Sơn (大箐山县) từ quận trên; bãi bỏ quận Nam Xóa (南岔区), thành lập huyện Nam Xóa (南岔县); bãi bỏ 2 quận Hữu Hảo (友好区) và Thượng Cam Lĩnh (上甘岭区), thành lập quận Hữu Hảo (友好区) mới từ 2 quận trên; bãi bỏ 2 quận Tây Lâm (西林区) và Kim Sơn Đồn (金山屯区), thành lập quận Kim Lâm (金林区) từ 2 quận trên; bãi bỏ 3 quận Ô Mã Hà (乌马河区), Y Xuân (伊春区) và Mỹ Khê (美溪区), thành lập quận Y Mỹ (伊美区) từ 2 quận Y Xuân, Mỹ Khê và một phần quận Ô Mã Hà; bãi bỏ quận Thúy Loan (翠峦区), thành lập quận Ô Thúy (乌翠区) từ một phần quận Ô Mã Hà và toàn bộ quận Thúy Loan; đem trấn Lãng Hương (朗乡镇) thuộc thành phố cấp huyện Thiết Lực (铁力市) chuyển sang cho huyện Đại Thiến Sơn quản lí.
*27/06/2019
**Giang Tây: bãi bỏ huyện Thượng Nhiêu (上饶县), thành lập quận Quảng Tín (广信区)
**Sơn Đông: bãi bỏ huyện Trì Bình (茌平县), thành lập quận Trì Bình (茌平区)
**Hà Nam: bãi bỏ huyện Hoài Dương (淮阳县), thành lập quận Hoài Dương (淮阳区)
**Quảng Tây: bãi bỏ huyện Điền Dương (田阳县), thành lập quận Điền Dương (田阳区)
*26/12/2018
**Sơn Đông: bãi bỏ thành phố cấp địa khu Lai Vu (莱芜市), thành lập quận Lai Vu (莱芜区) trực thuộc thành phố cấp địa khu Tế Nam (济南市) từ quận Lai Thành (莱芜市莱城区) cũ; thành lập quận Cương Thành (钢城区) trực thuộc thành phố cấp địa khu Tế Nam từ quận Cương Thành (莱芜市钢城区) cũ
*02/07/2018
**Hà Bắc: bãi bỏ huyện Loan (滦县), thành lập thành phố cấp huyện Loan Châu (滦州市)
**An Huy: bãi bỏ huyện Tiềm Sơn (潜山县), thành lập thành phố cấp huyện Tiềm Sơn (潜山市)
**Sơn Đông: bãi bỏ huyện Châu Bình (邹平县), thành lập thành phố cấp huyện Châu Bình (邹平市)
**Quảng Tây: bãi bỏ huyện Lệ Phố (荔浦县), thành lập thành phố cấp huyện Lệ Phố (荔浦市)
**Quý Châu: bãi bỏ huyện Hưng Nhân (兴仁县), thành lập thành phố cấp huyện Hưng Nhân (兴仁市)
**Vân Nam: bãi bỏ huyện Thủy Phú (水富县), thành lập thành phố cấp huyện Thủy Phú (水富市)
**Cam Túc: bãi bỏ huyện Hoa Đình (华亭县), thành lập thành phố cấp huyện Hoa Đình (华亭市)
*22/02/2018
**Sơn Tây: bãi bỏ huyện Hoài Nhân (怀仁县), thành lập thành phố cấp huyện Hoài Nhân (怀仁市)
**Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Bân (彬县), thành lập thành phố cấp huyện Bân Châu (彬州市)
**Thanh Hải: bãi bỏ 2 khu quản lí hành chính Mang Nhai (茫崖行政委员会) và Lãnh Hồ (冷湖行政委员会), thành lập thành phố cấp huyện Mang Nhai (茫崖市) từ 2 khu quản lí này
**Giang Tô: bãi bỏ huyện Hải An (海安县), thành lập thành phố cấp huyện Hải An (海安市)
**Hắc Long Giang: bãi bỏ huyện Mạc Hà (漠河县), thành lập thành phố cấp huyện Mạc Hà (漠河市)
**Hồ Bắc: bãi bỏ huyện Kinh Sơn (京山县), thành lập thành phố cấp huyện Kinh Sơn (京山市)
*09/02/2018
**Sơn Tây: bãi bỏ 3 quận Thành (城区), Nam Giao (南郊区), Khoáng (矿区) của thành phố cấp địa khu Đại Đồng (大同市); đem các nhai đạo Nam Quan (南关街道), Bắc Quan (北关街道), Đông Nhai (东街街道), Tây Nhai (西街街道), Nam Nhai (南街街道), Bắc Nhai (北街街道), Tân Kiến Nam Lộ (新建南路街道), Tân Kiến Bắc Lộ (新建北路街道), Đại Khánh Lộ (大庆路街道), Tân Hoa Nhai (新华街街道), Hướng Dương Lý (向阳里街道), Chấn Hoa Nam (振华南街街道) của quận Thành và các hương Thủy Bạc Tự (水泊寺乡), Tân Vượng (新旺乡), Mã Quân Doanh (马军营乡) của quận Nam Giao để thành lập quận Bình Thành (平城区); đem các nhai đạo Tây Hoa Viên (西花园街道), Lão Bình Vượng (老平旺街道) của quận Thành và các hương trấn Cao Sơn (高山镇), Vân Cương (云冈镇), Khẩu Tuyền (口泉乡), Bình Vượng (平旺乡), Tây Hàn Lĩnh (西韩岭乡), Nha Nhi Nhai (鸦儿崖乡) của quận Nam Giao cùng toàn bộ quận Khoáng cũ để thành lập quận Vân Cương (云冈区); đem trấn Cổ Điếm (古店镇) của quận Nam Giao giao cho quận Tân Vinh (新荣区) quản lí; bãi bỏ huyện Đại Đồng (大同县), thành lập quận Vân Châu (云州区)
**Giang Tây: bãi bỏ huyện Dư Giang (余江县), thành lập quận Dư Giang (余江区)
**Vân Nam: bãi bỏ huyện Mã Long (马龙县), thành lập quận Mã Long (马龙区)
**Quảng Đông: đem các nhai đạo Quang Minh (光明街道), Công Minh (公明街道), Tân Hồ (新湖街道), Phượng Hoàng (凤凰街道), Ngọc Đường (玉塘街道), Mã Điền (马田街道) của quận Bảo An (宝安区) để thành lập quận Quang Minh (光明区)
**Sơn Đông: bãi bỏ huyện Tế Dương (济阳县), thành lập quận Tế Dương (济阳区)
**Sơn Tây: bãi bỏ quận Thành (城区) và quận Giao (郊区), thành lập quận Lộ Châu (潞州区) từ 2 quận này; bãi bỏ huyện Trường Trị (长治县), thành lập quận Thượng Đảng (上党区); bãi bỏ huyện Đồn Lưu (屯留县), thành lập quận Đồn Lưu (屯留区); bãi bỏ thành phố cấp huyện Lộ Thành (潞城市), thành lập quận Lộ Thành (潞城区)
**Hồ Nam: bãi bỏ huyện Chu Châu (株洲县), thành lập quận Lục Khẩu (渌口区)
**Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Nghi Tân (宜宾县), thành lập quận Tự Châu (叙州区) từ huyện Nghi Tân cũ (không bao gồm các trấn Khổng Than (孔滩镇), Vương Trường (王场镇), Bạch Hoa (白花镇), Vĩnh Hưng (永兴镇), Song Nghị (双谊镇)) cùng với các trấn nhai đạo Nam Ngạn (南岸街道), Triệu Trường (赵场街道), Nam Quảng (南广镇) của quận Thúy Bình (翠屏区); đem các trấn Khổng Than, Vương Trường, Bạch Hoa, Vĩnh Hưng, Song Nghị của huyện cũ Nghi Tân giao cho quận Thúy Bình quản lí
*18/07/2017
**Chiết Giang: bãi bỏ thành phố cấp huyện Lâm An (临安市), thành lập quận Lâm An (临安区)
**Phúc Kiến: bãi bỏ thành phố cấp huyện Trường Lạc (长乐市), thành lập quận Trường Lạc (长乐区)
**Giang Tây: bãi bỏ huyện Cửu Giang (九江县), thành lập quận Sài Tang (柴桑区)
**Sơn Đông: bãi bỏ thành phố cấp huyện Tức Mặc (即墨市), thành lập quận Tức Mặc (即墨区)
**Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện La Giang (罗江县), thành lập quận La Giang (罗江区)
**Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Nam Trịnh (南郑县), thành lập quận Nam Trịnh (南郑区)
**Tây Tạng: bãi bỏ huyện Dagzê (达孜县), thành lập quận Dagzê (达孜区); bãi bỏ địa khu Nagqu (那曲地区), thành lập địa cấp thị Nagqu (那曲市) từ địa khu Nagqu cũ; bãi bỏ huyện Nagqu (那曲县), thành lập quận Seni (色尼区) trực thuộc địa cấp thị Nagqu
*09/04/2017
**Hà Bắc: bãi bỏ huyện Bình Tuyền (平泉县), thành lập thành phố cấp huyện Bình Tuyền (平泉市)
**Chiết Giang: bãi bỏ huyện Ngọc Hoàn (玉环县), thành lập thành phố cấp huyện Ngọc Hoàn (玉环市)
**Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Thần Mộc (神木县), thành lập thành phố cấp huyện Thần Mộc (神木市)
**Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Long Xương (隆昌县), thành lập thành phố cấp huyện Long Xương (隆昌市)
**Hồ Nam: bãi bỏ huyện Ninh Hương (宁乡县), thành lập thành phố cấp huyện Ninh Hương (宁乡市)
**Quý Châu: bãi bỏ huyện Bàn (盘县), thành lập thành phố cấp huyện Bàn Châu (盘州市)
*24/11/2016
**Trùng Khánh: bãi bỏ huyện Lương Bình (梁平县), thành lập quận Lương Bình (梁平区); bãi bỏ huyện Vũ Long (武隆县), thành lập quận Vũ Long (武隆区)
**Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện Bì (郫县), thành lập quận Bì Đô (郫都区)
**Vân Nam: bãi bỏ huyện Tấn Ninh (晋宁县), thành lập quận Tấn Ninh (晋宁区)
**Thiểm Tây: bãi bỏ huyện Hộ (户县), thành lập quận Hộ Ấp (鄠邑区)
**Hà Nam: bãi bỏ huyện Hứa Xương (许昌县), thành lập quận Kiến An (建安区)
**Quảng Tây: bãi bỏ thành phố cấp huyện Nghi Châu (宜州市), thành lập quận Nghi Châu (宜州区)
**Giang Tây: bãi bỏ huyện Đông Hương (东乡县), thành lập quận Đông Hương (东乡区)
*14/09/2016
**Sơn Đông: bãi bỏ thành phố cấp huyện Chương Khâu (章丘市), thành lập quận Chương Khâu (章丘区)
**Giang Tây: bãi bỏ huyện Cống (赣县), thành lập quận Cống Huyện (赣县区)
**Hà Bắc: bãi bỏ huyện Phì Hương (肥乡县), thành lập quận Phì Hương (肥乡区); bãi bỏ huyện Vĩnh Niên (永年县), thành lập quận Vĩnh Niên (永年区); bãi bỏ huyện Hàm Đan (邯郸县), đem các hương trấn Hà Sa Trấn (河沙镇镇), Nam Bảo (南堡乡), Đại Triệu (代召乡) của huyện Hàm Đan giao cho quận Hàm Sơn (邯山区) quản lí; đem các hương trấn Thượng Bích (尚璧镇), Nam Lữ Cố (南吕固乡), Kiêm Trang (兼庄乡), Tam Lăng (三陵乡) của huyện Hàm Đan giao cho quận Tùng Đài (丛台区) quản lí; đem các hương trấn Cao Dũng (高臾镇), Quang Lộc (光禄镇), Tân Trang Doanh (辛庄营乡), Hoa Quan Doanh (花官营乡), Đài Thành (台城乡) của huyện Từ (磁县) giao cho quận Hàm Sơn quản lí; đem các hương trấn Lâm Đàn (林坛镇), Nam Thành (南城乡) của huyện Từ giao cho quận Phúc Hưng (复兴区) quản lí; đem các hương trấn Nam Duyên Thôn (南沿村镇), Tiểu Tây Bảo (小西堡乡), Diêu Trại (姚寨乡) của huyện Vĩnh Niên giao cho quận Tùng Đài quản lí
**Chiết Giang: bãi bỏ thành phố cấp huyện Phụng Hóa (奉化市), thành lập quận Phụng Hóa (奉化区); bãi bỏ quận Giang Đông (江东区), đem nhập vào quận Ngân Châu (鄞州区); đem các hương trấn nhai đạo Tập Sĩ Cảng (集士港镇), Cổ Lâm (古林镇), Cao Kiều (高桥镇), Hoành Nhai (横街镇), Ngân Giang (鄞江镇), Động Kiều (洞桥镇), Chương Thủy (章水镇), Long Quán (龙观乡), Thạch Khế (石碶街道) của quận Ngân Châu giao cho quận Hải Thự (海曙区) quản lí
**Quảng Đông: đem các nhai đạo Long Hoa (龙华街道), Đại Lãng (大浪街道), Dân Trị (民治街道), Quan Hồ (观湖街道), Phúc Thành (福城街道), Quan Lan (观澜街道) của quận Bảo An (宝安区) để thành lập quận Long Hoa (龙华区); đem các nhai đạo Bình Sơn (坪山街道), Khanh Tử (坑梓街道) của quận Long Cương (龙岗区) để thành lập quận Bình Sơn (坪山区)
*16/06/2016
**Vân Nam: bãi bỏ huyện Lô Thủy (泸水县), thành lập thành phố cấp huyện Lô Thủy (泸水市)
*08/06/2016
**Thượng Hải: bãi bỏ huyện Sùng Minh (崇明县), thành lập quận Sùng Minh (崇明区)
**Thiên Tân: bãi bỏ huyện Kế (蓟县), thành lập quận Kế Châu (蓟州区)
**Trùng Khánh: bãi bỏ huyện Khai (开县), thành lập quận Khai Châu (开州区)
**Giang Tô: bãi bỏ 2 quận Thanh Hà (清河区) và Thanh Phố (清浦区), thành lập quận Thanh Giang Phố (清江浦区) từ 2 quận này; bãi bỏ huyện Hồng Trạch (洪泽县), thành lập quận Hồng Trạch (洪泽区)
**Quảng Tây: đem các hương trấn nhai đạo Hoàng Điền (黄田镇), Nga Đường (鹅塘镇), Sa Điền (沙田镇), Công Hội (公会镇), Thủy Khẩu (水口镇), Vọng Cao (望高镇), Dương Đầu (羊头镇), Đại Bình (大平瑶族乡) và Tây Loan (西湾街道) của quận Bát Bộ (八步区) để thành lập quận Bình Quế (平桂区)
**Nội Mông: đem các nhai đạo Cáp Ba Cách Hy (哈巴格希街道), Thanh Xuân Sơn (青春山街道), Tân Hà (滨河街道) của quận Đông Thắng (东胜区) để thành lập quận Khang Ba Thập (康巴什区)
**Hà Bắc: bãi bỏ thành phố cấp huyện Ký Châu (冀州市), thành lập quận Ký Châu (冀州区)
**Thiểm Tây: bãi bỏ huyện An Tắc (安塞县), thành lập quận An Tắc (安塞区)
**Sơn Đông: bãi bỏ huyện Khẩn Lợi (垦利县), thành lập quận Khẩn Lợi (垦利区)
*03/05/2016
**Tứ Xuyên: đem thành phố cấp huyện Giản Dương (简阳市) từ thành phố cấp địa khu Tư Dương (资阳市) chuyển sang cho thành phố cấp địa khu Thành Đô (成都市) quản lí
*29/04/2016
**Giang Tây: bãi bỏ huyện Tinh Tử (星子县), thành lập thành phố cấp huyện Lư Sơn (庐山市) từ huyện cũ Tinh Tử và trấn Cổ Lĩnh (牯岭镇) của quận Lư Sơn (庐山区); đổi tên quận Lư Sơn thành quận Liêm Khê (濂溪区); đem nông trường chè Vân Vụ Lư Sơn (庐山云雾茶场) (gồm cả nhân khẩu của khu phong cảnh Tiễn Đao Hạp (剪刀峡景区)) và Viện nghiên cứu trà Lư Sơn (庐山茶科所) của trấn Trại Dương (赛阳镇) thuộc quận Liêm Khê và lâm trường Liên Hoa (莲花林场) của trấn Trú Liên Hoa (驻莲花镇) cùng với toàn bộ phạm vi của khu quản lí nông trường chè trấn Hải Hội (海会镇庐山茶场) giao cho trấn Cổ Lĩnh quản lí; đem các thôn cư Cao Lũng (高垅), Lư Sơn Thủy Nê Xưởng (庐山水泥厂), Ngũ Tinh (五星), Song Lũng (双垅), Ngân Môn (银门), Cốc Sơn (谷山), Thanh Sơn (青山) của trấn Hải Hội (quận Liêm Khê) thành lập hương Cao Lũng (高垅乡); đem các thôn cư Hải Hội (海会), Lư Tinh (庐星), Bành Sơn (彭山), Trường Lĩnh (长岭), Ngũ Châu (五洲), Quang Minh (光明) của trấn Hải Hội giao cho thành phố cấp huyện Lư Sơn quản lí; đổi tên trấn Liệu Hoa (蓼花镇) thành trấn Tinh Tử (星子镇)
*20/03/2016
**Liêu Ninh: bãi bỏ huyện Đại Oa (大洼县), thành lập quận Đại Oa (大洼区)
**Vân Nam: bãi bỏ huyện Triêm Ích (沾益县), thành lập quận Triêm Ích (沾益区)
**Quảng Tây: bãi bỏ huyện Liễu Giang (柳江县), thành lập quận Liễu Giang (柳江区)
**Tứ Xuyên: bãi bỏ huyện An (安县), thành lập quận An Châu (安州区)
**Quý Châu: bãi bỏ huyện Tuân Nghĩa (遵义县), thành lập quận Bá Châu (播州区) từ huyện Tuân Nghĩa cũ (không bao gồm các trấn Sơn Bồn (山盆镇), Chi Ma (芝麻镇), Sa Loan (沙湾镇), Mao Thạch (毛石镇), Tùng Lâm (松林镇), Tân Chu (新舟镇), Hà Tử (虾子镇), Tam Độ (三渡镇), Vĩnh Lạc (永乐镇), Lạt Bá (喇叭镇) của huyện này); đem các trấn Sơn Bồn, Chi Ma, Sa Loan, Mao Thạch, Tùng Lâm của huyện Tuân Nghĩa cũ giao cho quận Hối Xuyên (汇川区) quản lí; đem các trấn Tân Chu, Hà Tử, Tam Độ, Vĩnh Lạc, Lạt Bá của huyện Tuân Nghĩa cũ và nhai đạo Bắc Kinh Lộ (北京路街道) của quận Hối Xuyên giao cho quận Hồng Hoa Cương (红花岗区) quản lí
*13/01/2016
**Hắc Long Giang: bãi bỏ huyện Phủ Viễn (抚远县), thành lập thành phố cấp huyện Phủ Viễn (抚远市)
*07/01/2016
**Hà Bắc: bãi bỏ quận Tuyên Hóa (宣化区) và huyện Tuyên Hóa (宣化县), thành lập quận Tuyên Hóa (宣化区) từ quận cũ Tuyên Hóa và huyện cũ Tuyên Hoá (không bao gồm các hương trấn Sa Lĩnh Tử (沙岭子镇), Đại Thương Cái (大仓盖镇), Diêu Gia Phòng (姚家房镇), Đông Vọng Sơn (东望山乡) của huyện này); đem các hương trấn Đại Thương Cái, Đông Vọng Sơn của huyện Tuyên Hóa cũ giao cho quận Kiều Đông (桥东区) quản lí; đem các trấn Sa Lĩnh Tử, Diêu Gia Phòng của huyện Tuyên Hóa cũ giao cho quận Kiều Tây (桥西区) quản lí; bãi bỏ huyện Vạn Toàn (万全县), thành lập quận Vạn Toàn (万全区); bãi bỏ huyện Sùng Lễ (崇礼县), thành lập quận Sùng Lễ (崇礼区)
**Liêu Ninh: bãi bỏ huyện Liêu Trung (辽中县), thành lập quận Liêu Trung (辽中区)
**Sơn Đông: bãi bỏ huyện Định Đào (定陶县), thành lập quận Định Đào (定陶区)
**Tây Tạng: bãi bỏ địa khu Sơn Nam (山南地区), thành lập thành phố cấp địa khu Sơn Nam (山南市) từ địa khu cũ Sơn Nam; bãi bỏ huyện Nêdong (乃东县), thành lập quận Nêdong (乃东区) trực thuộc thành phố cấp địa khu Sơn Nam
**Tân Cương: bãi bỏ địa khu Kumul (哈密地区), thành lập địa cấp thị Kumul (哈密市) từ địa khu Kumul cũ; bãi bỏ huyện cấp thị Kumul (哈密市), thành lập quận Y Châu (伊州区) trực thuộc địa cấp thị Kumul; thành lập thành phố cấp huyện Côn Ngọc (昆玉市) trực thuộc Tân Cương
==Xem thêm==
 
==Tham khảo==
==Liên kết bên ngoài==