Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuệ Hiền Hoàng quý phi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 76:
Ngày hôm ra chỉ dụ, Càn Long Đế còn nâng địa vị một loạt các phi tần khác, như Nhàn phi Na Lạp thị và Thuần phi Tô thị đều thăng Quý phi, [[Du Quý phi|Du tần]] lên Phi, [[Lệnh Ý Hoàng quý phi|Ngụy Quý nhân]] lên Lệnh tần<ref>[http://www.guoxuedashi.com/a/5701m/89162c.html 卷之二百三十三]: 乾隆十年。....乙未。谕、朕奉皇太后懿旨。贵妃诞生望族。佐治后宫。孝敬性成。温恭素著。著晋封皇贵妃。以彰淑德。娴妃、纯妃、愉嫔、魏贵人。奉侍宫闱。慎勤婉顺。娴妃、纯妃、俱著晋封贵妃。愉嫔、著晋封为妃。魏贵人、著晋封为嫔。以昭恩眷。钦此。特行传谕。该部将应行典礼。察例具奏。</ref>. Ngày hôm sau, [[24 tháng 1]], Càn Long Đế cũng ra chỉ dụ truy phong [[Triết Mẫn Hoàng quý phi|Triết phi]] làm Hoàng quý phi, ban hiệu là '''Triết Mẫn'''. Sang ngày [[25 tháng 1]] (tức ngày [[25 tháng 2]] dương lịch), Hoàng quý phi Cao thị qua đời, không rõ bao nhiêu tuổi, chưa kịp có lễ sách phong. Ngày 26 tháng ấy, ban tặng [[thụy hiệu]] là '''Tuệ Hiền Hoàng quý phi''' (慧賢皇貴妃). Sinh thời Cao thị không có phong hiệu, chỉ khi mất mới có thụy hiệu. Theo [[Hồng xưng thông dụng]] (鴻稱通用) của Nội vụ Phủ, chữ ''"Tuệ"'' Mãn văn đọc là 「ulhisu」, có nghĩa ''"nhanh nhạy"'', còn ''"Hiền"'' là 「erdemungge」, ý là ''"Có đức"'', đây cũng là chữ ''Hiền'' trong thụy hiệu của Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu.
 
[[Tháng 4]], làm lễ sách thụy cho Tuệ HiếnHiền Hoàng quý phi và [[Triết Mẫn Hoàng quý phi]], sai quan tế [[Thái Miếu]] hậu điện và [[Phụng Tiên điện]]<ref>皇朝文獻通考 (四庫全書本)/卷103: 十年四月甲子以乙丑冊諡慧賢皇貴妃庚午冊諡哲憫皇貴妃遣官祭告太廟後殿奉先殿</ref>. Sách thụy văn rằng:
{{Cquote|
赞雅化于璇宫,久资淑德,缅遗芳于桂殿,申锡鸿称。既备礼以饰终,弥怀贤而致悼。尔皇贵妃高氏,世阀钟祥,坤闺翊政,服习允谐于图史,徽柔早着于宫廷。职佐盘匜,诚孝之思倍挚,荣分翚翟,肃雝之教尤彰。已晋崇阶,方颁瑞物。芝检徒增其位号,椒涂遂失其仪型。兹以册宝,谥曰慧贤皇贵妃。于戏!象设空悬,彤管之清芬可挹,龙文叠沛,紫庭之矩矱长存。式是嘉声,服兹庥命。