Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạc iodide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Hợp chất khác + Sửa lỗi + Thể loại Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 22:
| CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}}
| EINECS = 232-038-0
| PubChem = 6432717}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = AgI
| MolarMass = 234,
| Appearance =
| Odor =
| Density = 5,675 g/cm<sup>3</sup>
| Solubility = 3{{e|−7}}g/100mL (20 °C)
| SolubilityProduct = 8,52 × 10 <sup>−17</sup>
| SolubleOther =
| MeltingPtC = 558
| BoilingPtC = 1506
| MagSus = −80,0·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol}}
|Section3={{Chembox Structure
| CrystalStruct = [[Hệ tinh thể lục phương|Lục phương]] (dạng β, < 147 °C) <br> [[Hệ tinh thể lập phương|Lập phương]] (dạng α, > 147 °C)}}
|Section4={{Chembox Thermochemistry
| DeltaHf = −62 kJ·mol<sup>−1</sup><ref name=b1>{{cite book| author = Zumdahl, Steven S.|title =Chemical Principles 6th Ed.| publisher = Houghton Mifflin Company| year = 2009| isbn = 0-618-94690-X|page=A23}}</ref>
| Entropy = 115 J·mol<sup>−1</sup>·K<sup>−1</sup><ref name=b1/>}}
|Section7={{Chembox Hazards
| ExternalSDS = [http://www.sigmaaldrich.com/MSDS/MSDS/DisplayMSDSPage.do?country=PL&language=EN-generic&productNumber=204404&brand=ALDRICH&PageToGoToURL=http%3A%2F%2Fwww.sigmaaldrich.com%2Fcatalog%2Fproduct%2Faldrich%2F204404%3Flang%3Dpl Sigma-Aldrich]
Hàng 50 ⟶ 46:
| NFPA-R = 0
| NFPA-F = 0
| FlashPt =
'''Bạc iotua''' là một hợp chất giữa [[bạc]] và [[iốt]], có [[công thức hóa học]] '''AgI''', không tan trong nước. Hợp chất này là chất rắn có màu vàng nhạt nhưng các mẫu có chứa bạc kim loại lẫn vào nên có màu xám. Bạc iotua được sử dụng làm chất sát trùng và chất gom mây tạo [[mưa nhân tạo]].▼
▲'''Bạc iotua''' là một hợp chất giữa [[bạc]] và [[iốt]], có [[công thức hóa học]] AgI, không tan trong nước. Hợp chất này là chất rắn có màu vàng nhạt nhưng các mẫu có chứa bạc kim loại lẫn vào nên có màu xám. Bạc iotua được sử dụng làm chất sát trùng và chất gom mây tạo [[mưa nhân tạo]].
[[image:Iodargyrite-263859.jpg|thumb|left|Các tinh thể màu vàng trên mẫu khoáng vật này là
Ta thu được bạc iotua khi cho dung dịch muối bạc (
▲== Điều chế ==
▲[[image:Iodargyrite-263859.jpg|thumb|left|Các tinh thể màu vàng trên mẫu khoáng vật này là iodargyrite, một dạng tự nhiên của β-AgI]]
▲Ta thu được bạc iotua khi cho dung dịch muối bạc (vd: [[bạc nitrat]] AgNO<sub>3</sub>) tác dụng với dung dịch muối iotua (vd: [[Kali iođua|kali iotua]] KI). Chất kết tủa màu vàng nhạt sẽ xuất hiện, đó là AgI.
<chem>AgNO3 + KI -> AgI v + KNO3</chem>
*
*
Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, nếu có mặt ánh sáng mặt trời thì chất kết tủa AgI nhanh chóng sậm màu bởi vì ánh sáng sẽ chuyển các ion bạc sang dạng kim loại.
==
[[Image:Cessna 210 Hagelflieger Detail.jpg|thumb|left|Máy bay [[Cessna 210]] được trang bị một máy phát bạc iotua để gây mưa nhân tạo]]
Khoảng 50.
==
Tiếp xúc quá mức với bạc iotua có thể dẫn đến chứng [[sạm da do bạc]], đặc trưng bởi sự đổi màu cục bộ của mô cơ thể.<ref name="NLM-toxnet">{{cite web|title=Silver Iodide|url=http://toxnet.nlm.nih.gov/cgi-bin/sis/search/a?dbs+hsdb:@term+@DOCNO+2930|website=TOXNET: Toxicogy Data Network|publisher=U.S. National Library of Medicine|accessdate=9 March 2016}}</ref>
==Hợp chất khác==
AgI còn tạo một số hợp chất với [[Amoniac|NH<sub>3</sub>]], như AgI.2NH<sub>3</sub> là chất rắn màu trắng, dễ bị phân hủy bởi không khí. Nó rất khó điều chế bằng cách cho hai chất tác dụng với nhau.<ref>A Text-book of chemistry (Samuel Philip Sadtler; J.B. Lippincott Company, 1898), trang 406 - https://books.google.com.vn/books?id=c6oarIi3nBQC&pg=RA2-PA406&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwj1mqvalpDqAhURHaYKHUBkAFAQ6AEIVDAG#v=onepage&q&f=false. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020.</ref>
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{sơ khai hóa học}}▼
{{hợp chất bạc}}
▲{{sơ khai hóa học}}
[[Thể loại:Hóa chất]]
[[Thể loại:Hợp chất bạc]]
[[Thể loại:Chất tẩy trùng]]
|