Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Muslim ibn al-Hajjaj”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ) → ), . → ., , → , using AWB |
|||
Dòng 1:
'''Abū al-Ḥusayn ‘Asākir ad-Dīn Muslim ibn al-Ḥajjāj ibn Muslim ibn Ward ibn Kawshādh al-Qushayrī an-Naysābūrī'''{{#tag:ref|The name of his father has sometimes been given as {{lang|ar|حجاج}} (''Ḥajjāj'') instead of {{lang|ar|الحجاج}} (''al-Ḥajjāj''). The name of his great-great-grandfather has variously been given as {{lang|ar|كوشاذ}} (''Kūshādh''<ref name="abdulmawjood"/> or ''Kawshādh''), {{lang|ar|كرشان}}‎<ref name="Awali1985"/> (''Kirshān'', ''Kurshān''
▲'''Abū al-Ḥusayn ‘Asākir ad-Dīn Muslim ibn al-Ḥajjāj ibn Muslim ibn Ward ibn Kawshādh al-Qushayrī an-Naysābūrī'''{{#tag:ref|The name of his father has sometimes been given as {{lang|ar|حجاج}} (''Ḥajjāj'') instead of {{lang|ar|الحجاج}} (''al-Ḥajjāj''). The name of his great-great-grandfather has variously been given as {{lang|ar|كوشاذ}} (''Kūshādh''<ref name="abdulmawjood"/> or ''Kawshādh''), {{lang|ar|كرشان}}‎<ref name="Awali1985"/> (''Kirshān'', ''Kurshān'' , or ''Karshān''), or {{lang|ar|كوشان}} (''Kūshān or Kawshān'').|group="note"}} ({{lang-ar|أبو الحسين عساكر الدين مسلم بن الحجاج بن مسلم بن وَرْد بن كوشاذ القشيري النيسابوري}}; after 815 – May 875) hoặc '''Muslim Nayshāpūrī''' ({{lang-fa|{{Nastaliq|مسلم نیشاپوری}}}}), thường được biết là '''Imam Muslim''',Học giả Hồi giáo, đặc biệt được gọi là muhaddith (học giả của hadith). Bộ sưu tập hadith của ông, được gọi là Sahih Muslim, là một trong sáu bộ sưu tập hadith chính trong [[Hồi giáo Sunni]] và được coi là một trong hai bộ sưu tập ([[sahih]]) chân thực nhất, cùng với [[Sahih al-Bukhari]].
== Tiểu sử ==
Hồi giáo ibn al-Hajjaj được sinh ra tại thị trấn [[Nishapur]] trong [[Nhà Abbas|Abbasid]] tỉnh [[Đại Khorasan|Khorasan]], ngày nay thuộc đông bắc [[Iran]]
[[Adh-Dhahabi]] nói: "Người ta nói rằng Muslim ibn al-Hajjaj được sinh ra vào năm 204 AH", mặc dù ông cũng nói, "Nhưng tôi nghĩ rằng ông ấy đã được sinh ra trước đó." <ref name="abdulmawjood"
[[Ibn Khallikan]] không thể tìm thấy báo cáo nào về ngày sinh của người Hồi giáo, hoặc tuổi chết, bởi bất kỳ ''uffāẓ'' (bậc thầy hadith), ngoại trừ thỏa thuận của họ rằng ông được sinh ra sau 200 AH (815/816). Ibn Khallikan trích dẫn Ibn al-Salah, người trích dẫn Ibn al-Bayyi' 's ''Kitab'Ulama al-Amsar,'' trong tuyên bố rằng Muslim 55 tuổi khi ông qua đời vào ngày 25 Rajab, 261 AH (tháng 875) <ref name="ibnkhallikan"
Ibn al-Bayyiʿ báo cáo rằng ông đã được chôn cất tại Nasarabad, ngoại ô Nishapur.
==Ghi chú==
Hàng 15 ⟶ 14:
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
[[Thể loại:Người Iran thế kỷ 9]]
[[Thể loại:Mất 875]]
|