Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạo lực”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
sửa lỗi chú thích: đánh tắt (/) 1 thẻ <ref name=EP>, cùng pmid = 20100422
Bạo lực họ đường là hành vi sử dụng sức mạnh để đe dọa.....
Dòng 1:
'''Bạo lực''' là hành vi sử dụng sức mạnh thể chất với mục đích,đe dọa, gây thương vong, tổn hại một ai đó.<ref>[http://www.merriam-webster.com/dictionary/violence merriam-webster.com], Merriam-Webster Dictionary Retrieved ngày 8 tháng 1 năm 2009.</ref><ref>[http://www.askoxford.com/concise_oed/violence?view=uk askoxford.com], Oxford English Dictionary Retrieved ngày 8 tháng 1 năm 2009.</ref><ref>[http://www.bartleby.com/61/0/V0110000.html bartleby.com], American Heritage Dictionary, Violence, Retrieved ngày 8 tháng 1 năm 2009.</ref> Bạo lực thể chất có thể là điểm tột đỉnh của các cuộc xung đột.
 
Trên thế giới, bạo lực là một vấn đề được luật pháp và văn hóa quan tâm với những nỗ lực nhằm khống chế và ngăn chặn bạo lực. Bạo lực bao trùm một khuôn khổ rộng lớn. Nó có thể là một cuộc chiến giữa hai quốc gia hay sự diệt chủng làm hàng triệu người chết.
Dòng 18:
Dispute Resolution Journal, May–July 2002.</ref>
 
James Gilligan thì cho rằng bạo lực thường được tìm đến như là một liều thuốc giải độc cho điều xấu hổ và sự làm nhục.<ref>{{chú thích sách|last=Gilligan|first=James|year=1996|title=Violence: Our Deadly Epidemic and Its Causes|last=Gilligan|first=James|publisher=Putnam Adult|year=1996}} ISBN 0-399-13979-6
.</ref> Việc sử dụng bạo lực nhằm bảo vệ thể diện và danh dự, đặc biệt là với nam giới, những người tin rằng bạo lực thể hiện tính đàn ông.<ref>[http://www.emotionalcompetency.com/violence.htm Emotional Competency]; Dr. Michael Obsatz,[http://www.angeresources.com/shamebased.html From Shame-Based Masculinity to Holistic Manhood], Robin Morgan, The Demon Lover On the Sexuality of Terrorism, W.W. Norton, 1989, Chapter 5.</ref>