Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ninh Hạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm/xóa ref, thêm thể loại, Executed time: 00:00:03.7769089 using AWB
Dòng 38:
'''Ninh Hạ''' ({{zh-stpw |s=[[wiktionary:宁|宁]][[wiktionary:夏|夏]] |t=[[wiktionary:寧|寧]][[wiktionary:夏|夏]] |p=Níngxià |w=Ning-hsia}}), tên đầy đủ '''Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ''' ({{zh-stp |s=宁夏回族自治区 |t=寧夏回族自治區 |p=Níngxià Huízú Zìzhìqū}}), là một [[Khu tự trị Trung Quốc|khu tự trị]] của người [[Người Hồi|Hồi]] của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], nằm ở [[cao nguyên Hoàng Thổ]] [[Tây Bắc Trung Quốc|Tây Bắc]], sông [[Hoàng Hà]] chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này. Thủ phủ của Ninh Hạ là [[Ngân Xuyên]].
 
Năm 2018, Ninh Hạ là đơn vị hành chính đông thứ ba mươi về số dân, đứng thứ hai mươi chín về kinh tế Trung Quốc với 6,8 triệu dân, tương đương với [[El Salvador]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.worldometers.info/world-population/|title=Dân số thế giới|last=|first=|date=|website=https://www.worldometers.info/world-population/|archive-url=|archive-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019|dead-url=|access-dateaccessdate =Ngày 26 tháng 09 năm 2019}}</ref> và GDP danh nghĩa đạt 232,7 tỉ NDT (36,9 tỉ USD) tương ứng với [[Latvia]].<ref>{{Chú thích web|url=http://databank.worldbank.org/data/download/GDP.pdf|title=GDP thế giới năm 2018|last=|first=|date=|website=Ngân hàng Thế giới|archive-url=|archive-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019|dead-url=|access-dateaccessdate =Ngày 26 tháng 09 năm 2019}}</ref> Ninh Hạ có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười lăm đạt 54.094 NDT (tương ứng 8.175 USD).<ref>{{Chú thích web|url=http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/201902/t20190228_1651335.html|title=GDP Trung Quốc năm 2018|last=|first=|date=|website=http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/201902/t20190228_1651335.html|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-dateaccessdate =Ngày 30 tháng 09 năm 2019}}</ref>
 
== Lịch sử ==
Dòng 125:
|value1 = 64.83
|color1 = FireBrick
|label2 = [[Hồi giáo]]<ref name="2010-Islam">Min Junqing. ''The Present Situation and Characteristics of Contemporary Islam in China''. JISMOR, 8. [https://doors.doshisha.ac.jp/duar/repository/ir/18185/r002000080004.pdf 2010 Islam by province, page 29]. Data from: Yang Zongde, ''Study on Current Muslim Population in China'', Jinan Muslim, 2, 2010.</ref>
|label2 = [[Hồi giáo]]<ref name="2010-Islam"/>
|value2 = 34
|color2 = Green
|label3 = [[Kitô giáo]]<ref name="Wang2015">China General Social Survey 2004. Report by: [https://baylor-ir.tdl.org/baylor-ir/bitstream/handle/2104/9326/WANG-THESIS-2015.pdf?sequence=1 Xiuhua Wang (2015, p. 15)] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150925123928/https://baylor-ir.tdl.org/baylor-ir/bitstream/handle/2104/9326/WANG-THESIS-2015.pdf?sequence=1 |date=25 September 2015 }}</ref>
|label3 = [[Kitô giáo]]<ref name="Wang2015"/>
|value3 = 1.17
|color3 = DodgerBlue
Dòng 159:
 
[[Thể loại:Ninh Hạ| ]]
[[Thể loại:Khu tự trị Trung Quốc]]
[[Thể loại:Miền Tây Trung Quốc]]