Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Proceratophrys boiei”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19:
[[Môi sinh|Môi trường sống]] tự nhiên của chúng là [[rừng]] ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, [[vùng núi]] ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, [[sông]] có nước theo mùa, và rừng trước đây suy thoái nghiêm trọng.
Chúng hiện đang bị đe dọa vì [[mất môi trường sống]].
==Sinh thái học==
==Ecology==
''Proceratophrys boiei'' ăn phần lớn côn trùng và ấu trùng của chúng. Một cuộc kiểm tra nội dung dạ dày cho thấy [[bọ cánh cứng]] chiếm khoảng 40% khẩu phần, với [[Orthoptera |châu chấu và dế]]) chiếm 25% khẩu phần ăn<ref>{{cite journal |author=Giaretta, Ariovaldo A. |author2=Araújo, Márcio S. |author3=de Medeiros, Hermes F. |author4=Facure, Katia G. | last-author-amp = yes |year=1998 |title=Food habits and ontogenetic diet shifts of the litter dwelling frog ''Proceratophrys boiei'' (Wied) |journal=Revista Brasileira de Zoologia |volume=15 |issue=2 |pages= |doi=10.1590/S0101-81751998000200011 |doi-access=free }}</ref> Khi bị quấy rầy, ''Proceratophrys boiei'' nhảy xa và sau đó nằm dẹp trên đống lá với các chi cứng và nằm dài; với lớp vỏ ngoài của nó và màu sắc khó hiểu, sau đó nó rất giống với những chiếc lá chết và có khả năng bị bỏ qua bởi những kẻ săn mồi săn mồi bằng mắt thường.<ref name=costa/>
Tư thế phòng thủ chân cứng này hiện đã được ghi nhận ở ít nhất bảy loài ếch ở bốn họ khác nhau; một trong số đó là ''[[Scythrophrys | Scythrophrys sawayae]]'', cũng được tìm thấy trong các khu rừng ở phía đông nam Brazil.<ref name=costa>{{cite journal |author=Costa, Paulo Nogueira |author2=Silva-Soares, Thiago |author3=Bernstein, Luna Barreto | last-author-amp = yes |year=2009 |title=Defensive behaviour of ''Proceratophrys boiei'' (Wied-Neuwied, 1824) (Amphibia, Anura, Cycloramphidae) |journal=Herpetology Notes |volume=2 |pages=227–229 |url=https://www.researchgate.net/profile/Thiago_Silva-Soares/publication/294404997_Defensive_behaviour_of_Proceratophrys_boiei_Wied-Neuwied_1824_Amphibia_Anura_Cycloramphidae/links/570f612108aee328dd655afb.pdf }}</ref>