Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri hydroxide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
remove sales contact
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 29:
| OtherFunctn = [[Liti hiđroxit]] <br />[[Kali hiđroxit]] <br />[[Rubidi hiđroxit]] <br />[[Xezi hiđroxit]] <br />[[Franxi hiđroxit]]
}}
|ImageFile2=Sodium-hydroxide-3D-vdW.png}}
}}
'''Natri hiđroxit''' hay '''hyđroxit natri''' (công thức hóa học là NaOH)<ref>[http://www.iupac.org/publications/books/rbook/Red_Book_2005.pdf IUPAC RED Book, definition of "hydrate" salt, trang 80–81]</ref> hay thường được gọi là '''xút''' hoặc '''xút ăn da''' là một [[hợp chất vô cơ]] của [[natri]]. Natri hydroxit tạo thành dung dịch [[bazơ]] mạnh khi hòa tan trong [[dung môi]] như [[nước]]. Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và [[ăn mòn]] da. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm, dệt nhuộm, xà phòng, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo... Sản lượng trên thế giới năm 1998 vào khoảng 45 triệu tấn. Natri hydroxit cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.