Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mãn Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n xóa thể loại, removed: Thể loại:Đô thị Việt Nam loại V using AWB
Dòng 34:
*Phía bắc giáp xã [[Mỹ Hòa, Tân Lạc|Mỹ Hòa]].
 
Thị trấn Mãn Đức có diện tích 40,01 &nbsp;km<sup>2</sup>, dân số năm 2018 là 14.655 người, mật độ dân số đạt 366 người/km<sup>2</sup>.<ref name="NQ830"/> [[Quốc lộ 12B]] và [[quốc lộ 6]] chạy qua địa bàn thị trấn.
 
==Lịch sử==
Dòng 41:
Ngày 19 tháng 3 năm 1988, tách các xóm Chiềng và Minh Khai của xã Mãn Đức với 205 ha diện tích tự nhiên và 1.921 người; xóm Tân Hồng của xã Quy Hậu với 12,1 ha diện tích tự nhiên và 169 người để thành lập thị trấn Mường Khến, thị trấn huyện lỵ huyện Tân Lạc.
 
Trước khi sáp nhập, thị trấn Mường Khến có diện tích 4,00 &nbsp;km², dân số là 4.828 người, mật độ dân số đạt 1.207 người/km². Xã Mãn Đức có diện tích 16,26 &nbsp;km², dân số là 4.771 người, mật độ dân số đạt 293 người/km². Xã Quy Hậu có diện tích 19,75 &nbsp;km², dân số là 5.056 người, mật độ dân số đạt 256 người/km².
 
Ngày 17 tháng 12 năm 2019, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của hai xã Mãn Đức và Quy Hậu vào thị trấn Mường Khến để thành lập thị trấn Mãn Đức.<ref name="NQ830"/>
Dòng 51:
{{sơ khai Hòa Bình}}
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Tân Lạc}}
 
[[Thể loại:Thị trấn Việt Nam]]
[[Thể loại:Đô thị Việt Nam loại V]]
[[Thể loại:Huyện lỵ Việt Nam]]