Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Herod Antipas”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:08.2700790 using AWB
Sửa một số từ ngữ cho đúng
Dòng 16:
|death_place = [[Gaul La Mã|Gaul]]
|}}
'''Herod Antipater''' ({{lang-el|Ἡρῴδης Ἀντίπατρος}}, ''Hērǭdēs Antipatros''; sinh trước năm 20 trước Công nguyên - chết sau 39 sau Công nguyên), được biết đến với biệt danh Antipas, là một người cai trị thế kỷ thứ nhất của [[Galilee]] và [[Perea (vùng)|Perea]]) và được gọi là "Hê-rốt Chư Hầu " (Herod the Tetrarch")<ref>{{chú thích web|url=https://www.biblegateway.com/passage/?search=Mt+14%3A1&version=NASB |title=Mt 14:1 NASB - John the Baptist Beheaded - At that |publisher=Bible Gateway |date= |accessdate = ngày 16 tháng 4 năm 2018}}</ref> và "Vua Herod"<ref>{{chú thích web|url=https://www.biblegateway.com/passage/?search=Mark+6%3A14-29&version=NASB |title=Mark 6:14-29 NASB - John’s Fate Recalled - And King Herod |publisher=Bible Gateway |date= |accessdate = ngày 16 tháng 4 năm 2018}}</ref> trong [[Tân Ước]] mặc dù ông không bao giờ giữ danh hiệu vua.<ref name="Jeffers">{{chú thích sách |last1=Jeffers |first1=James S. |title=The Greco-Roman World of the New Testament Era: Exploring the Background of Early Christianity |date=2000 |publisher=Intervarsity-Press |isbn=978-0830815890 |page=125 |url= https://books.google.com/books?id=YGmKaXiUDiYC&pg=PA125&dq=herod+antipas+king&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwiW27Xg57PPAhVnIMAKHUvpBqIQ6AEIJzAC#v=onepage&q=herod%20antipas%20king&f=false |accessdate=ngày 29 tháng 9 năm 2016}}</ref> Ngày nay, ông được biết đến rộng rãi nhờ các tàithông khoảntin trongtừ TânKinh Thánh Tânn Ước về vai trò của ông trong các sự kiện dẫn đến vụ hành quyết [[JohnGiăng the BaptistBáp-tít]] và [[Jesus|JesusChúa củaGiê-xu Nazarethngười Na-xa-rét]].
 
Sau khi được [[Augustus]] công nhận sau khi qua đời, [[Herod Đại đế]] (khoảng 4 TCN/1 CN), và quyền cai trị dân tộc sau đó bởi anh trai của ông, [[Herod Archelaus]], Antipas chính thức cai trị Galilee và Perea là một [[quốc gia khách hàng|quốc gia thuộc địa]] của Đế chế La Mã.<ref name="Marshall 2012">Marshall, Taylor. ''The Eternal City'' (Dallas: St. John, 2012), pp. 35 - 65.</ref><ref name="Steinmann 2011">Steinmann, Andrew. ''From Abraham to Paul: A Biblical Chronology'' (St. Louis: Concordia, 2011), pp. 235–238.</ref> Ông đảm trách xây dựng các dự án tại [[Sepphoris]] và [[Betharamphtha]], và quan trọng hơn đối với việc xây dựng thủ đô Tiberias của ông trên bờ phía tây của Biển hồ Galilee. Được đặt tên để vinh danh người bảo trợ của mình, hoàng đế Tiberius, thành phố này sau đó trở thành một trung tâm học tập của giáo phái Do Thái.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}