Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Trọng Xuyên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 42:
}}
 
'''Nguyễn Trọng Xuyên''' (1926-2012) là một tướng lĩnh cấp cao, quân hàm [[Thượng tướng]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]. Nguyên Thứ trưởng Thường trực [[Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Bộ Quốc phòng]], Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục Hậu cần]], Tư lệnh Quân khu 6 thuộc [[Quân giải phóng miền Nam Việt Nam|Bộ Tư lệnh Miền (B2)]]. Ông từng là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] khoá VI, VII. Ủy viên Thường vụ [[Quân ủy Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Quân sự Trung ương]].; Đại biểu Quốc hội khoá VIII, IX,
 
==Thân thế==
Dòng 75:
 
* Uỷ viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Thứ trưởng Thường trực Bộ Quốc phòng.
 
* Ông được thụ phong quân hàm:
 
• [[Thiếu tướng]] (tháng 1 năm 1983).
 
• [[Trung tướng]] (tháng 1 năm 1988).
 
• [[Thượng tướng]] (tháng 7 năm 1992).
 
* Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa VI, VII.
Hàng 91 ⟶ 83:
 
* Ông qua đời ngày [[21 tháng 6]] năm 2012 tại Bệnh viện trung ương Quân đội 108.
*== ÔngLịch đượcsử thụ phong quân hàm: ==
 
{| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"
|- align=center
|- bgcolor="#cccccc"
! Năm thụ phong!! 1983!! 1988!! 1992!!
|- align=center
| '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|72x72px]]
|- align=center
| '''Cấp bậc''' || Thiếu tướng || Trung tướng ||[[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]]
|-
| colspan="11" |
|}
 
==Vinh danh==