Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Mạnh Hải”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n sửa chính tả
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
'''Nguyễn Mạnh Hải''' (sinh năm 1948), là một sĩ quan cấptướng caolĩnh trong [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], hàm [[Thiếu tướng]], nguyên Phó Tư lệnh [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không Không quân]], Phó Tư lệnh về Chính trị [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không -Không quân]], PhóChủ nhiệm lệnhChính trị [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]], Phó Sư đoàn trưởng về chính trị [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Không quân]] (1989- 1995).<ref>{{Chú thích web|url = http://quanchinhleninvn.net/NewsDetail.asp?Msg=1119&id=321&id1=|title = Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hải}}</ref><ref>{{Chú thích web|url = http://news.zing.vn/Cuu-chien-binh-Xo-Viet-sang-Viet-Nam-tim-dong-doi-post481433.html|title = Cựu chiến binh Xô Viết sang Việt Nam tìm đồng đội}}</ref>
 
== Thân thế và sự nghiệp ==
Dòng 10:
Tháng 12 năm 1966, là tiểu đội phó Đoàn Quân nhạc, Bộ Tư lệnh Thủ đô
 
Tháng 10 năm 1968, ông trúng tuyển phi công, được đi học lái máy bay MiG.21 tại Liên Xô.
 
Tháng 11 năm 1972, sĩ quan lái máy bay tại Đại đội 9, Trung đoàn Không quân 927, [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
Dòng 16:
Tháng 7 năm 1975, là trung đội trưởng lái máy bay thuộc Đại đội 3, Trung đoàn KQ 927, [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 8 năm 1978, là chính trị viên Phi đội 9, Trung đoàn KQ 927, [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 12 năm 1979, là trung đoàn phó Trung đoàn KQ 927, [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 9 năm 1982, là trung đoàn trưởng Trung đoàn KQ 927, [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam) |Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 6 năm 1983, ông đi học văn hóa tại Trường Văn hóa Không quân
Dòng 26:
Tháng 8 năm 1983, là học viên Học viện Quân chính Lê-nin (Liên Xô). 
 
Tháng 10 năm 1987, là Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 10 năm 1988, là Chủ nhiệm Chính trị [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 5 năm 1989, là Phó Sư đoàn trưởng về chính trị [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
ThángTừ tháng 2 đến tháng 8 năm 1993, ông đi học bổ tục tại Học viện Chính trị Quân sự
 
Tháng 8 năm 1993 tốt nghiệp, ông trở lại đơn vị, làm Phó Sư đoàn trưởng về chính trị [[Sư đoàn Không quân 371]], [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
Tháng 2 năm 1995, là Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)| Quân chủng Không quân]].
 
Tháng 7 năm 1997, là Chủ nhiệm Chính trị [[Quân chủng KQPhòng không-Không quân (Việt Nam)| Quân chủng Không quân]].
 
Tháng 5 năm 1999, là Phó Chủ nhiệm Chính trị [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
Dòng 48:
Tháng 10 năm 2005, ông là Phó Tư lệnh [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng Phòng không-Không quân]].
 
* [[Thiếu tướng]] (12.2004).
Năm 2008, ông nghỉ hưu.
 
* Năm 2008, ông nghỉ hưu.
[[Thiếu tướng]] (12.2004).
 
== Khen thưởng ==
*[[Huân chương ChiếnQuân công (2]] hạng Nhất, 2 Nhì)Ba
 
*[[Huân chương KhángChiến chiếncông]] chống Mỹ(2 hạng BaNhất, 2 Nhì)
 
*[[Huân chương ChiếnKháng chiến vẻchống vangMỹ]] (hạng Nhất, Nhì, Ba)
 
*[[Huân chương Chiến sĩ vẻ vang]] (hạng Nhất, Nhì, Ba)
Huy chương Quân kỳ quyết thắng
 
*[[Huy chương Quân kỳ quyết thắng]]
 
== Chú thích ==