Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Duy Tiên”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| vĩ độ = 20.625808
| kinh độ = 105.963256
| diện tích = 101120,92 km²<ref name="NQ829">[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=198694 Nghị quyết số 827/NQ-UBTVQH14]</ref>
| dân số = 154.016 người
| thời điểm dân số = 2018
| dân số thành thị = 96.126 người (62%)
| dân số nông thôn = 57.890 người (38%)
| mật độ dân số = 1.511274 người/km²
| vùng = [[Đồng bằng sông Hồng]]
| tỉnh = [[Hà Nam]]
Dòng 44:
*Phía tây huyện [[Kim Bảng]].
 
Thị xã Duy Tiên có diện tích tự nhiên 101120,92 km<sup>2</sup>, dân số năm 2018 là 154.016 người, mật độ dân số đạt 1.511274 người/km<sup>2</sup>.<ref name="NQ829"/>
 
Thị xã Duy Tiên là cửa ngõ phía bắc tỉnh [[Hà Nam]], là vùng trọng điểm phát triển công nghiệp dịch vụ của tỉnh [[Hà Nam]]. Thị xã Duy Tiên cách [[thành phố Phủ Lý]] 12km, cách [[Hà Nội]] 48km.
Dòng 52:
Thị xã có địa hình đặc trưng của vùng đồng bằng thuộc khu vực châu thổ Sông Hồng. Nhìn chung địa hình của thị xã khá thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và cây vụ đông. Địa hình của thị xã được chia thành 2 tiểu địa hình.
 
Vùng ven đê sông Hồng và sông Châu Giang bao gồm các xã Mộc Bắc, Mộc Nam, Châu Giang, Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, Đọi Sơn...có địa hình cao hơn, đặc biệt là khu vực núi Đọi, núi Điệp thuộc các xã TiênĐọi Sơn và Yên Nam.
 
Vùng có địa hình thấp bao gồm các phường như Tiên Nội, Yên Bắc và xã Tiên Ngoại chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của thị xã cao độ phổ biến từ  1,8 - 2,5 m, địa hình bằng phẳng, xen kẽ là các gò nhỏ, ao, hồ, đầm.